Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question. Nothing frightens you, ____?
A. does it
B. doesn't it
C. do they
D. don't they
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta thấy sau chỗ trống là một động từ nguyên mẫu (leave) nên có thể dựa vào cách chia động từ mà loại bớt các đáp án.
1. unless đi với mệnh đề hoặc Ving/p.p
2. instead of đi với Ving / N
3. than dùng trong so sánh, phía trước phải có so sánh hơn
Như vậy thì cả 3 chọn lựa trên đều bị loại
but: ngoại trừ
Đáp án A
Put away: cất đi/ dọn dẹp Pick off: hái/ cắt
Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi) Catch on: thịnh hành
Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.
Chọn A
Ngôi trường mới đang được xây, người ta hi vọng sẽ hoàn thành việc xây nó vào tháng tới -> việc xây đang diễn ra, dùng hiện tại tiếp diễn: be Ving. Thì hiện tại hoàn thành chỉ việc vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, có thể xảy ra trong tương lai
Đáp án là A.
Cấu trúc: It + be+ such + N + that + S+ V…: quá… đến nỗi ....
Đáp án C
confidential (adj): tuyệt mật
confidence (n): sự tự tin
confident (adj): tự tin
Dịch nghĩa: Lúc này đừng nói cho bất kỳ ai khác về những gì tôi kể với bạn. Hãy nhớ rằng nó là tuyệt mật.
Đáp án B
To put off: trì hoãn
To put on: mặc vào
To put over: nói quan điểm của bạn cho người khác
To put up: dựng lên
Tạm dịch: Nếu bạn có điều gì quan trọng phải làm, hãy làm ngay lập tức.
Đừng trì hoãn
Đáp án A
Câu hỏi đuôi vế trước là phủ định nên vế sau khẳng định.