____ with an average of 320 days of sunshine a year, the coastline offers the perfect holiday destination for anyone ____ to switch off and unwind.
A. Blessed/wanting
B. Blessing/wanting
C. Blessed/wants
D. Blessing/wanted
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
like a pearl in the Gulf of Thailand, Phu Quoc is Vietnam’s (1) ……….island. Spanning on an area of 590 sq km, Phu Quoc is as large as Singapore in 1960. Crystal clear water, unspoiled beaches, peaceful rivers, picturesque waterfalls, and tropical forests are the most precious treasures of the island. These natural attractions, combines (2) ………. the fact that Phu Quoc is a deeply rural island, has made the largest island in Vietnam an ideal destination (3) ……….tourism. Having fun on the beach with some sport or just relaxing in this paradise’s wind and sun is by (4) ………. means a cliché since Phu Quoc’s beaches are exceptional. Otherwise, if you are the adventurous type, Phu Quoc is blessed with dense tropical forest and mighty waterfalls, (5) ……… suitable for your trekking excursion.
1. A. largest B. larger C. the largest D. larger than
2. A. for B. with C. off D. to
3. A. for B. with C. to. D. on
4. A. many. B. no. C. such D. most
5. A. perfect B. terribly C. perfectly D. terrible
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn 2 và 3 là ví dụ của
A. trình tự thời gian B. giải thích
C. từ chung đến riêng D. định nghĩa
Ta thấy đoạn văn thứ 2 và thứ 3 được viết không theo trình tự thời gian, không theo trình tự từ chung đến riêng và không đưa ra định nghĩa nào mà chỉ đơn giản là sự giải thích về các cuộc tìm kiếm tàu chìm và quan điểm của những người muốn bảo tồn tàu chìm
Đáp án:B
Dịch bài đọc:
Mãi đến gần đây, săn lùng của cải từ những con tàu chìm vẫn còn kì lạ; tuy nhiên với công nghệ tiên tiến hiện nay, việc tìm kiếm những của cải bị chìm đã trở nên phổ biến như là một hoạt động hợp pháp. Điều này đã gây nên một cuộc tranh cãi giữa những người muốn vớt khai thác tàu và những người muốn bảo tồn chúng.
Những người thợ săn kho báu được thôi thúc bởi ý nghĩ tìm kiếm các nơi chứa vàng hoặc các đồ vật có giá trị khác trên một chiếc tàu chìm. Ví dụ, một nhóm vớt khai thác tàu đã tìm kiếm xác tàu RMS Republic, đã chìm ngoài bến cảng Boston vào năm 1900. Đội tìm kiếm sử dụng thiết bị quét, một thiết bị chiếu các sóng âm qua đáy đại dương và tạo ra một mặt nhìn nghiêng về đáy biển, định vị xác tàu chỉ trong hai ngày rưỡi. Trước khi sử dụng công nghệ mới này, các tìm kiếm như vậy có thể mất vài tháng hoặc nhiều năm. Đội lặn tìm kiếm con tàu trong hai tháng, tìm thấy những cốc uống trà bằng bạc, dụng cụ ăn bằng pha lê, hàng ngàn chai rượu nhưng họ không thấy 5,5 tấn đồng vàng Eagle của Mỹ.
Những người muốn bảo tồn tập trung vào giá trị lịch sử của một con tàu. Họ nói rằng ngay cả khi kho báu của một con tàu không có giá trị tiền tệ cao, nó có thể là một nguồn vô giá của các hiện vật lịch sử được bảo tồn trong điều kiện mới toanh. Nhưng một khi đội vớt khai thác tàu đã lục lọi một con tàu, phần lớn giá trị khảo cổ học bị mất. Các nhà khảo cổ học là những người muốn bảo tồn lo lắng rằng sự thành công của những người vớt khai thác tàu sẽ thu hút nhiều cuộc thám hiểm kho báu hơn và do đó đe doạ các con tàu chưa được khám phá. Những người muốn bảo tồn đang vận động cơ quan lập pháp để hạn chế việc tìm kiếm tàu chìm và những vụ khai thác trái quy định. Để chống lại những nỗ lực của họ, những người săn kho báu lập luận rằng nếu không có sự cám dỗ của vàng và hàng triệu đô la, những con tàu và các hiện vật lịch sử của chúng sẽ không bao giờ được phục hồi.
Đáp án B.
A. chronological order: trình tự thời gian
B. explanation: giải thích
C. specific to general: từ chung đến riêng
D. definition: định nghĩa
Ta thấy đoạn văn thứ 2 và thứ 3 được viết không theo trình tự thời gian, không theo trình tự từ chung đến riêng và không đưa ra định nghĩa nào mà chỉ đơn giản là sự giải thích về các cuộc tìm kiếm tàu chìm và quan điểm của những người muốn bảo tồn tàu chìm do đó đáp án chính xác là B.
A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả sử dụng từ "services" để đề cập đến cái nào sau đây?
A. cốc B. bộ
C. thùng chứa D. đồ trang trí
"services" trong đoạn văn đề cập đến “cups”
The team of divers searched the wreck for two months, finding silver tea services, crystal dinnerware, and thousands of bottles of wine (Đội lặn tìm kiếm con tàu trong hai tháng, tìm thấy những cốc uống trà bằng bạc, dụng cụ ăn bằng pha lê, hàng ngàn chai rượu)
Đáp án:A
B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “sunken” gần nghĩa nhất với từ nào?
A. bị vỡ B. dưới mặt nước
C. cổ kính D. trống rỗng
“sunken” = underwater
the search for sunken treasure has become more popular as a legitimate endeavor. (việc tìm kiếm những của cải bị chìm đã trở nên phổ biến như là một hoạt động hợp pháp.)
Đáp án:B
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ "scoured" tương tự như từ nào sau đây?
A. cạo đi B. trầy xước
C. bò xung quanh D. lục tìm
"scoured" = searched through
But once a salvage team has scoured a site, much of the archaeological value is lost. (Nhưng một khi đội vớt khai thác tàu đã lục lọi một con tàu, phần lớn giá trị khảo cổ học bị mất.)
Đáp án:D
Đáp án A
Dịch: Được ban phước với trung bình 320 ngày nắng mỗi năm, bờ biển mang đến điểm đến kỳ nghỉ hoàn hảo cho bất cứ ai muốn tắt và thư giãn.