Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer.
“I have bought you a toy. Happy birthday to you!” –“__________”
A. What a lovely toy! Thanks.
B. Have a nice day!
C. The same to you!
D. What a pity!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
What a lovely house you have! - Nhà của bạn thật đẹp! => Lời khen
Đáp án là B. Thank you. Hope you will drop in - Cảm ơn. Hy vọng bạn sẽ ghé thăm.
Đáp án B
Mark: “Cậu có ngôi nhà thật đáng yêu!”
Không vấn đề gì
Cám ơn. Hi vọng cậu sẽ ghé thăm
Tớ nghĩ vậy
Tất nhiên không, nó không đắt
Đáp án B
Cấu trúc It + be + adj (dùng để chỉ người) + of sb (to do sth): Ai đó thật … khi làm gì
Đáp án B
Ngôi nhà của anh thật tuyệt: một câu cảm thán thể hiện lời khen ngời về ngôi nhà/Cảm ơn anh, hy vọng anh sẽ ghé thăm: lời đáp lịch sự và phù hợp nhất
Đáp án B
- Bạn có ngôi nhà thật đẹp!
- Cám ơn. Hy vọng bạn sẽ ghé qua.
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
What a beautiful shirt you have!” - Bạn có chiếc áo sơ mi thật đẹp! => lời khen
Đáp án đúng là C. Thanks. That’s a nice complement. - Cám ơn. Đó là một lời khen tuyệt.
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với câu điều kiện loại 3
If + S + had + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
=> Had + S + V(phân từ), S + would have (not) + V(phân từ)
Vế đầu của câu là vế kết quả của câu điều kiện loại 3, nên vế điều kiện cũng phải là cấu trúc của câu điều kiện loại 3.
Dịch nghĩa: Con mèo của tôi sẽ không cắn con cá đồ chơi nếu nó biết là con cá được làm bằng cao su.
A. if she has known
Không có cấu trúc câu điều kiện với thì hiện tại hoàn thành. Nếu động từ chia ở quá khứ hoàn thành thì phương án này mới đúng.
B. if she should known
Không có thì nào chia động từ như vậy.
D. if she knew
Đây là cấu trúc vế điều kiện của câu điều kiện loại 2.
“If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V(nguyên thể)”
Đáp án D
Cấu trúc suy đoán trong quá khứ: might + have + PP dùng để suy đoán một điều gì đó có thể xảy ra với khả năng khoảng 80-90%. Câu này mang nghĩa bị động nên có thêm been sau have
Tạm dịch: Làm điều đó thật là nguy hiểm! Bạn đã có thể bị giết đấy!
Chọn B.
Đáp án B
Cụm từ Take responsibility for + Noun/ V-ing được dùng để nói về việc ai đó chịu trách nhiệm làm việc gì.
Dich câu: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì mình làm.
Đáp án B.