Phải lấy bao nhiêu gam kim loại sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
A. 29 gam
B. 28 gam
C. 28,5 gam
D. 56 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)
cái này là hoá bạn đừng đăng vào online math bạn đăng câu hỏi vào link này nhé:
https://h.vn/
n\(_S\)=\(\dfrac{8}{32}\)=0,25(mol)
số nguyên tử S bằng:0,25.6.10\(^{23}\)=1,5.10\(^{23}\)(nguyên tử)
n\(_{Fe}\)=2n\(_S\)=0,5(mol) (do số nguyên tử Fe gấp 2 lần S nên số mol của Fe cũng gấp 2 lần S)
m\(_{Fe}\)=0,5.56=28(g)
Số mol S có trong 8 gam S lả:
8 : 32 = 0,25 (mol)
Số nguyên tử S trong 0,25 mol S là:
0,25.6.1023 = 1,5.1023 (nguyên tử)
Số nguyên tử Fe khi gấp 2 lần số nguyên tử S trong 8 gam S là:
1,5.1023.2 = 3.1023 (nguyên tử)
Số mol Fe cần lấy lả:
3.1023 : 6.1023 = 0,5 (mol)
Số gam Fe cần lấy là:
0,5 . 56 = 28 (g)
$n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)$
Vì $A_{Cu}=A_{Fe}$ nên $n_{Fe}=n_{Cu}$
$\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8(g)$
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Vì Cu có số hạt nguyên tử bằng số hạt nguyên tử Fe nên số mol của Cu bằng số nguyên tử của Fe
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=n.M=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Câu1: Phải lấy bao nhiêu gam Natri để có số nguyên tử bằng số nguyên tử có trong 1,4g N2
A.2,3g. B. 4,6 C. 3,45g D. 2,5g
Cau2:Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g lưu huỳnh.
A. 28g B. 32g C. 28,5g. D.56g
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{Mg}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\)
1B