Có mấy dạng biểu đồ phổ biến nhất mà em được học trong chương trình?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Refer
Biểu đồ cột: Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu
Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu
Biểu đồ hình tròn: Dùng để mô tả tỷ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu
bạn tham khảo nha
*Em hãy cho biết các dạng biểu đồ phổ biến nhất?
Có 3 dạng biểu đồ thường gặp nhất :
– Biểu đồ hình cột: So sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
– Biểu đó đường gấp khúc: dễ dành dự đoán xu hướng tăng-giảm trong tương lai của dữ liệu.
– Biểu đò hình quạt: Mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
*Nêu tác dụng của các dạng biểu đồ đó?
_ Biểu đồ cột: Rất thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
_ Biểu đồ đường gấp khúc: Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
_ Biểu đồ hình tròn: Thích hợp để mô tả tỉ lệ của các giá trị dữ liệu so với tổng thể.
*Trình bày các thao tác tạo biểu đồ?
b1: Chọn dữ liệu cho biểu đồ.
b2: Chọn Chèn > Biểu đồ được đề xuất.
b3: Chọn một biểu đồ trên tab Biểu đồ được đề xuất để xem trước biểu đồ.
-Lưu ý: Bạn có thể chọn dữ liệu mình muốn trong biểu đồ rồi nhấn ALT + F1 để tạo biểu đồ ngay lập tức, nhưng đây có thể không phải là biểu đồ phù hợp nhất với dữ liệu. Nếu bạn không thấy biểu đồ mình thích, hãy chọn tab Tất cả biểu đồ để xem tất cả các loại biểu đồ.
b4: Chọn một biểu đồ.
b5: Chọn OK.
chúc bạn học tốt nha
2.
- Đổ nước và khuấy đều, sau đó cho quỳ tím vào mỗi cốc
+) Không tan: CuO, MgO, Fe2O3 (Nhóm 1)
+) Tan và làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+) Tan và làm quỳ tím hóa xanh: BaO và Na2O (Nhóm 2)
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
- Nung các chất trong nhóm (1) với khí CO dư
+) Không hiện tượng: MgO
+) Xuất hiện chất rắn màu đỏ: CuO
PTHH: \(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
+) Xuất hiện chất rắn màu trắng xám: Fe2O3
PTHH: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow\)
- Đổ dd K2SO4 vào các dd trong nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: BaO
PTHH: \(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: Na2O
A là O2
B là CaO
C là Ca(OH)2
D là CaCl2
PTHH:
\(KClO_3\underrightarrow{t^o}KCl+\dfrac{3}{2}O_2\uparrow\)
\(\dfrac{1}{2}O_2+Ca\rightarrow CaO\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
\(CaCl_2+K_2CO_3\rightarrow2KCl+CaCO_3\downarrow\)
Câu 1: Thao tác
+ Căn lề trái ô
+Căn lề giữa ô
+ Căn lề phải ô
- Ta nháy vào ô tính cần căn và nháy chuột vào các lệnh
Câu 2: Mục đích của việc tạo biểu đồ là minh họa các số liệu một cách trực quan để dẽ quan sát, nhận xét và để tìm hiểu các số liệu tăng hay giảm
Các dạng biểu đồ phổ biến là:
+ Biểu đồ hình cột
+ Biểu đồ hình tròn
+ Biểu đồ đường gấp khúc
Câu 3: Các bước lọc dữ liệu là:
Bước 1: Chuẩn bị
1. Nháy chuột chọn 1 ô trong vùng có dữ liệu cần lọc
2. Mở bảng chọn Data, trõ vào lệnh Filter và nháy chọn Auto Filter trên bảng chọn hiện ra
Bước 2: Lọc
Nháy nút hình vuông bên trong có tam giác ngược trên thành tiêu đề cột và chọn giá trị trong danh sách hiện ra. Có thể nháy nút hình vương bên trong có tam giác ngược trên tiêu đề của cột khác để lọc các hàng theo tiêu chí bổ sung
* Chọn lệnh Data => Filter => Show All để hiển thị toàn bộ danh sách
* Chọn lại lệnh Data => Filter và nháy chuột xóa dấu Auto Filter trên bảng chọn Filter
Câu 4: Các thao tác kẻ khung là:
Chọn bảng tính cần kẻ khung => Format => Cells ( hiện ra bảng Format Cells ) => Chọn Border => Outline => Nháy nút Ok
Câu 5: Thay đổi vị trí của biểu đồ:
Bôi đen biểu đồ nháy chuột trái => Chọn Cut , đưa đến vị trí cần đạt biểu đồ nháy chuột trái => Chọn Paste
Có 3 dạng biểu đồ phổ biến nhất mà em được học trong chương trình là biểu đồ hình tròn, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ cột.
Đáp án: B