Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.
These quick and easy_________can be effective in the short term, but they have a cost.
A. solve
B. solvable
C. solutions
D. solvability
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.These quick and easy can be effective in the short term, but they have a cost.
A.solve B. solvable C. solutions D. solvability
2.He was looking at his parents , waiting for recommendations.
A.obey B. obedience C. obedient D. obediently
3.The interviews with parents showed that the vast majority were of teachers.
A.support B. supportive C. supporter D. supporting
4.It is of you to leave the medicine where the children could reach it.
A.care B. caring C. careless D. careful
5.For reasons, passengers are requested not to leave any luggage unattended.
A.secure B. securely C. security D. securing
6.The leader of the explorers had the great in his native guide.
A.confident B. confidence C. confidential D. confidentially
7.We are impressed by his to help us with the hard mission.
A.will B. willing C. willingness D. willingly
8.Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in
A.agree B. agreeable C. agreement D. agreeably
9.The more and positive you look, the better you will feel.
A.confide B.confident C.confidently D.confidence
10.It is reported that humans are the main reason for most species' declines and habitat and degradation are the leading threats.
A.destroy B. destructive C. destructor D. destruction
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. solve (v): giải quyết, làm sáng tỏ.
B. solution (n): giải pháp.
C. solvability (n): tính có thể giải quyết được.
D. solvable (adj): có thể giải quyết được.
Vị trí này ta cần 1 danh từ, đáp án B và C là 2 danh từ nhưng chỉ có B là hợp nghĩa.
Dịch: Những giải pháp nhanh gọn này có thể hiệu quả trong 1 thời gian ngắn, nhưng chúng có cái giá của nó.
Đáp án:
environment (n): môi trường
injury (n): bị thương
illness (n): ốm
disability (n): khuyết tật
=> A good attitude won’t solve the problems associated with a learning disability but it can give your child hope and confidence.
Tạm dịch: Một thái độ tốt sẽ không giải quyết được các vấn đề liên quan đến khuyết tật học tập, nhưng nó có thể cho con bạn hy vọng và tự tin.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án:
Cấu trúc: forget + having + V.p.p: quên đã làm gì
=> They don’t forget having spent a short vacation in Cuc Phuong National Park last year.
Tạm dịch: Họ không quên việc đã trải qua một kỳ nghỉ ngắn ở Vườn quốc gia Cúc Phương năm ngoái.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
optional (adj): tùy chọn
elective (adj): không bắt buộc
mandatory (adj): bắt buộc
certain (adj): chắc chắn
=> IB students can select subjects so that they specialise in a particular academic field, but mathematics, native language and theory of knowledge are mandatory subjects.
Tạm dịch: Sinh viên IB có thể chọn môn học để họ chuyên về một lĩnh vực học thuật cụ thể, nhưng toán học, ngôn ngữ bản xứ và lý thuyết kiến thức là các môn học bắt buộc.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: A
boost (n): sự thúc đẩy
power (n): sức mạnh
action (n): hành động
success (n): thành công
=> Chocolate and cakes cause our blood sugar to rise and give us a quick boost.
Tạm dịch: Sô cô la và bánh ngọt làm cho lượng đường trong máu của chúng tôi tăng lên và giúp chúng tôi thúc đẩy nhanh.
Đáp án C.