Choose A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
When Mr Spendthrift ran out of money, he his mother for help.
A. fell back on
B. fell upon
C. fell behind
D. fell in with
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Fall through: hỏng, không thành
Fall in: sụp đổ (thường nói về đồ vật: mái nhà sụp đổ, cầu sụp đổ….)
Fall down: thất bại
Fall away: rời bỏ, biến mất
Dịch: Tất cả các kế hoạch để bắt đầu sự nghiệp của anh ta đều không thành
Đáp án B.
(a plan) fall through = fail
Loại A vì fall in (phr v): xếp hàng (lính)
Ex: The sergeant ordered his soldiers to fall in.
Loại C vì fall down (phr v): được chứng minh là không đúng.
Ex: When the government assigned an archaeologist to investigate the site, the theory that has been put forward finally fell down.
Loại D vì fall away (phr v): biến mất.
Ex: At first we doubted his excuse for turning up late but later his friend told us the story. Then, our doubts fell away.
Đáp án B
- fall in with sb/ st: (v) đồng ý với cái gì
- fall through: (v) không hoàn thành, không xảy ra
- fall down: (v) được chứng minh là sai hoặc không tốt
- fall away: (v) mờ đi, biến mất dần
Tạm dịch: Tất cả kế hoạch của anh ấy để bắt đầu việc kinh doanh của riêng mình đã không hoàn thành
C
“ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào
ð Thì quá khứ tiếp diễn
ð Đáp án C
Tạm dịch: Anh ấy bị ngã khi chạy về phía nhà thờ
Đáp án C.
Tạm dịch: Cậu bé nhà bên đã bị ngã xe đạp ngày hôm qua nhưng câu ta vẫn ổn. Cậu ấy có lẽ đã tự làm bản thân mình đau rất nhiều.
Should have VpII: Diễn tả điều lẽ ra nên làm nhưng không làm
Could have VpII: Diễn tả sự việc có lẽ đã xảy ra trong quá khứ
Must V : Chắc hẳn là. Thể hiện sự suy luận lô gic về một việc xảy ra ở hiện tại.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
Cấu trúc: mạo từ + tính từ + danh từ
=> cần điền tính từ vào chỗ trống
A. accept (v): chấp nhận
B. acceptable (adj): có thể chấp nhận được
C. acceptance (n): sự chấp nhận
D. accepting (v): chấp nhận (gerund)
Tạm dịch: Hành vi và lời nhận xét của ông Timpson trong một số tình huống là không phù hợp và ở dưới mức độ cho phép.
Chọn B
Đáp án A.
Cấu trúc: could have + PPII: chuyện đã có thể xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Khi bị ngã khỏi thang anh ẩy đã rất may mắn. Anh ấy đã có thế gây tổn thương bản thân mình.
Đáp án A.