Cho 4,48 lit C O 2 (đktc) vào 40 lit dd C a O H 2 thu được 12 g kết tủa. Nồng độ của dd nước vôi là:
A. 0,004 M
B. 0,002 M
C. 0,006 M
D. 0,008 M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) -Cho nước vào
+ NaCl và Ba(OH)2 tan(N1)
+BaSO4 và CaCO3 ko tan(N2)
-Cho QT và NT'
+MT lm QT hóa xanh là Ba(OH)2
+MT k lm QT đổi màu là NaCl
-Cho H3PO4 vào N2
+MT tạo kết tủa là BaSO4
3BaSO4+2H3PO4--->2Ba3(PO4)2↓+3H2SO4
+MT k ht là CaCO3
a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$
$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$
Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$
b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$
$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$
Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$
So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện
\(\text{mAgNO3=85.16%=13,6g}\)
=> nAgNO3=0,08mol.
Ta có:
\(\text{nHCl=8,96:22,4=0,4mol}\)
=> mHCl=14,6g
=> C% A= 14,6.100:(184,5+14,6)= 7,332%.
Vậy 50g A có 50.7,332%=3,666g HCl => nHCl=0,1mol.
Ta có PTHH
\(\text{AgNO3+HCl=AgCl+HNO3}\)
=> Sau thu đc 0,08 kết tủa AgCl, 0,08g HNO3 và dư 0,02 mol HCl dư.
\(\text{Khối lượng kết tủa: 0,08.143,5=11,48g. }\)
Nồng độ % các chất tan trong B:
\(\text{C%HNO3=(0,08.63.100)/(50+85-11,48)=4,08%;}\)
\(\text{C%HCl dư=(0,02.36,5.100)/(50+85-11,48)=0,59%}\)
Vì n C a C O 3 < N C O 2 nên chứng tỏ C a O H 2 tạo kết tủa hoàn toàn với C O 2 và một phần kết tủa bị hòa tan ⇒ 1 < T < 2.
C O 2 + C a O H 2 → C a C O 3 + H 2 O 1
x…….x………x…….mol
2 C O 2 + C a O H 2 → C a H C O 3 2 2
2y……y……mol
n C a O H 2 1 = n C O 2 1 = n C a C O 3
=x=0,12 mol
n C O 2 2 = n C O 2 - n C O 2 1 = 2 n C a O H 2 2
=0,2-0,12=0,08 mol
⇒ Chọn A.