Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat( K 2 S O 4 ) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:
A. B a C l 2
B. NaOH
C. B a ( O H ) 2
D. H 2 S O 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Dung dịch chất X có pH > 7 => X là dung dịch bazơ => loại A và D
Dung dịch X tác dụng với dung dịch K 2 S O 4 tạo kết tủa => X là Ba(OH ) 2
Ba(OH ) 2 + K 2 S O 4 → BaS O 4 ↓ + 2KOH
Duy Anh làm câu nhận biết đi, anh bận xíu, xíu anh rảnh quay lại làm bài 11,12 nữa
Chọn D.
- A tác dụng với dung dịch B : FeSO4 (A) + Ba(OH)2 (B) → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓ (Y).
Vậy kết tủa X gồm Fe(OH)2 và BaSO4
- X tác dụng với HNO3 loãng dư : 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 8H2O.
Vậy kết tủa Y là BaSO4
- B tác dụng với dung dịch C : Ba(OH)2 (B) + (NH4)2CO3 (C) → BaCO3↓ + 2NH3↑ + 2H2O
- A tác dụng với dung dịch C : FeSO4 (A) + (NH4)2CO3 (C) → FeCO3↓ (Z) + (NH4)2SO4
- Z tác dụng với dung dịch HCl thì : FeCO3 (Z) + 2HCl → FeCl2 + CO2↑ + H2O
Chọn đáp án A
• các chất BaCl2 và AlCl3 không tác dụng với dung dịch HCl.
• Phản ứng: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + H2O.
⇒ chất X là Ca(HCO3)2 thỏa mãn. Chọn A.
Chọn đáp án A
• các chất BaCl2 và AlCl3 không tác dụng với dung dịch HCl.
• Phản ứng: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + H2O.
⇒ chất X là Ca(HCO3)2 thỏa mãn. Chọn A
Chọn đáp án A
• các chất BaCl2 và AlCl3 không tác dụng với dung dịch HCl.
• Phản ứng: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + H2O.
⇒ chất X là Ca(HCO3)2 thỏa mãn. Chọn A
Chất X có pH > 7 → Là bazo
Tạo kết tủa khi tác dụng với K 2 S O 4 → B a O H 2
⇒ Chọn C.