Sục V lit khí C O 2 (đktc) vào bình chứa 2 lit dd nước vôi 0,01 M thu được 1 g kết tủa. Các giá trị của V là:
A. 0,112 lit và 0,336 lit
B. 0,112 lit và 0,224 lit
C. 0,336 lit và 0,672 lit
D. 0,224 lit và 0,672 lit
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CH_3COOH}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2CO_3+2CH_3COOH\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,005.22,4=0,112\left(l\right)\)
Đáp án: A
n B a O H 2 = 0,15.2 = 0.03
V O 2 lớn nhất cần dùng khi C O 2 tạo kết tủa hết B a O H 2 và hòa tan một phần lượng kết tủa, khi đó 1 < T < 2.
C O 2 + B a O H 2 → B a C O 3 + H 2 O 1
x…..x…0,01….mol
2 C O 2 + B a O H 2 → B a H C O 3 2 2
2y……y……mol
⇒ n B a O H 2 1 = n B a S O 3 = x = 0.01 mol
⇒ n B a O H 2 2 = n B a O H 2 - n B a O H 2 1
= y = 0,03 - 0,01 = 0,02 mol
⇒ n C O 2 = n C O 2 1 + n C O 2 2
= x + 2y = 0,1 + 0,02.2 = 0,05 mol
⇒ V C O 2 = 0,05.22,4=1,12 lit
⇒ Chọn A.
Vì n C a C O 3 < N C O 2 nên chứng tỏ C a O H 2 tạo kết tủa hoàn toàn với C O 2 và một phần kết tủa bị hòa tan ⇒ 1 < T < 2.
C O 2 + C a O H 2 → C a C O 3 + H 2 O 1
x…….x………x…….mol
2 C O 2 + C a O H 2 → C a H C O 3 2 2
2y……y……mol
n C a O H 2 1 = n C O 2 1 = n C a C O 3
=x=0,12 mol
n C O 2 2 = n C O 2 - n C O 2 1 = 2 n C a O H 2 2
=0,2-0,12=0,08 mol
⇒ Chọn A.
Nếu n C O 2 = x= 0,15 mol thì:
Chỉ tạo ra 1 muối C a C O 3 và khối lượng kết tủa thu được là tối đa.
C a O H 2 + C O 2 → C a C O 3 + H 2 O
0,15 0,15 mol
Nếu n C O 2 max = x = 0,26 mol thì:
⇒ Tạo ra 2 muối C a C O 3 và C a H C O 3 2 và khi đó khối lượng kết tủa thu được là tối thiểu.
C O 2 + C a O H 2 → C a C O 3 + H 2 O 1
x…..x…..x......mol
2 C O 2 + C A O H 2 → C a H C O 3 2 2
2y…..y…..mol
Ta được hệ phương trình:
⇒ n C a C O 3 = x = 0,04 mol
⇒ m↓ = m C a C O 3 = 0,04.100 = 4 gam
Vậy 4 ≤ m↓ ≤ 15
⇒ Chọn D.
Giải thích: Đáp án C
Khi điện phân AgNO3 :
Catot : Ag+ + 1e -> Ag
Anot : 2H2O -> 4H+ + 4e + O2
- Mg + X thu được hỗn hợp kim loại => Ag+ dư
- Hỗn hợp kim loại + HCl => nMg = nH2 = 0,005 mol => nAg = 0,002 mol
Hỗn hợp khí là sản phẩm khử của Mg với H+ và NO3- (Mg dư)
nNO + nN2O = 0,005 mol
mNO + mN2O = 2.19,2.0,005 = 0,192g
=> nNO = 0,002 ; nN2O = 0,003 mol
Gọi nNH4NO3 = x mol
Bảo toàn e : nMg(NO3)2 = nMg + HNO3 + nMg + Ag+ = ½ (3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3) + ½ nAg
= ½ (3.0,002 + 8.0,003 + 8x) + ½ .0,002 = 0,016 + 4x
=> mmuối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 148(0,016 + 4x) + 80x = 3,04g
=> x = 0,001 mol
=> nH+(X) = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,048 mol = ne
Định luật Faraday : ne.F = It => t = 2316 (s)
Đáp án D