Trong các cụm từ và câu sau, từ “bụng” nào được dùng với nghĩa gốc?
A. Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.
B. Sống để bụng, chết mang theo
C. Anh ấy tốt bụng
D. Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nghĩa của từ bụng trong những kết hợp sau:
- Ăn cho ấm bụng ( bụng: bộ phận cơ thể người, động vật chứa ruột và dạ dày)
- Anh ấy tốt bụng ( bụng: biểu tượng của ý nghĩ, tình cảm sâu kín đối với người, việc
- Chạy nhiều bụng chân săn chắc (bụng phần phình to ra ở một số động vật)
Bài 1:
- Nghĩa của từ sắc là: màu sắc của một vật nào đó.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d là hai từ nhiều nghĩa.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d so với từ “sắc” trong câu b và câu c là từ đồng âm.
Bài 2:
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: Bụng no ; đau bụng ; ăn no chắc bụng ; bụng đói ; bụng đói đầu gối phải bò ; - bụng mang dạ chữa là “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa gốc.
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: mừng thầm trong bụng ; suy bụng ta ra bụng người; xấu bụng ; miệng nam mô, bụng bồ dao găm; ; mở cờ trong bụng ; bụng bảo dạ ; sống để bụng, chết mang đi ; có gì nói ngay không để bụng; là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa chuyển
- Từ “ bụng” trong cụm từ “ thắt lưng buộc bụng” biểu tượng về hoàn cảnh sống. Đây là nghĩa chuyển.
- Từ “ bụng” trong cụm từ “một bồ chữ trong bụng” biểu tượng về tài năng, trình độ. Đây là nghĩa chuyển.
Bài 3:
câu 1 từ bụng có nghĩa là một bộ phận trên cơ thể
câu 2 từ bụng tượng trưng cho tấm lòng
câu 3 từ bụng có nghĩa là một bộ phận trên cơ thể
a) Tác giả đoạn trích nêu lên hai nghĩa của từ
- Bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày. (1)
- Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra đối với người và việc nói chung. (2)
Em đồng ý với tác giả nhưng em thấy, tác giả còn thiếu một nghĩa của từ bụng đó là phần phình to ở giữa một sự vật: bụng chân.(3)
b) Từ bụng có nghĩa:
- Ăn no cho ấm bụng: nghĩa (1)
- Anh ấy tốt bụng: nghĩa (2)
- Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc: nghĩa (3).
Nguồn : Lời giải hay
- Ăn cho ấm bụng => Chỉ bộ phận cơ thể người ( nghĩa gốc )
- Bạn ấy rất tốt bụng => Nói đến tính cách, lòng dạ một con người ( nghĩa chuyển )
- Chạy nhiều bụng chân rất săn chắc => Chỉ phần giữa bàn chân và gối ( nghĩa chuyển )
~~~
bai 1: Dùng bộ phận cây côi để chĩ bộ phận của cơ thế người:
bai 2: a) neu len 2 nghia cua tu bung. Do la nghia bong va nghia den. Em dong tinh
b) Tu " bung " chi bo phan cua co the
- bieu tuong y nghia sau kin
- chi bo phan cua co the
a) Tác giả đoạn trích trên nêu lên 2 nghĩa của từ bụng .Đó là :
(1) Chỉ bộ phận của người , động vật chứa ruột , dạ dày
(2) biểu tượng của ý nghĩ sâu kín , ko bộc lộ ra , đôi với người , việc nói chung
b) - Ăn cho ấm bụng : nghĩa ( 1 )
- Anh ấy tốt bụng : nghĩa ( 2 )
- Chạy nhiều , bụng chân rất săn chắc : chỉ bộ phận phình to ở giữa của một số sự vật
a. Bụng: (1) bộ phận cơ thể người hoặc động vật. (2) lòng dạ. b. - Ấm bụng: nghĩa gốc.
- Tốt bụng: nghĩa chuyển (lòng dạ) - Bụng chân: nghĩa chuyển (phần giữa bàn chân và gối).- Từ bụng được nói đến với hai ý nghĩa: chỉ “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột và dạ dày”(1); “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”(2)
Nhưng từ bụng còn có thể được nói đến với ý nghĩa: chỉ bộ phận phình to ở giữa của một số sự vật(3).
- Ăn cho ấm bụng thuộc nghĩa (1); Anh ấy tốt bụng thuộc nghĩa (2); Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc thuộc nghĩa (3).
Giải thích nghĩa của từ "bụng "trong các trường hợp sau :
- Ăn cho ấm bụng : nghĩa gốc , chỉ một bộ phận của cơ thể
- Anh ấy tốt bụng : nghĩa chuyển , tượng trưng cho tấm lòng của anh ấy
- Chạy nhiều ,bụng chân săn chắc : nghĩa gốc , chỉ một bộ phận của cơ thể
Đáp án D