Biểu thức 3 - 2 x xác định khi:
A. x > 3 2
B. x < 3 2
C. x ≥ 3 2
D. x ≤ 3 2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) ĐKXĐ: \(\left\{{}\begin{matrix}x\ge0\\x\ne1\end{matrix}\right.\)
b) Thay x=0 vào A, ta được:
\(A=\dfrac{15\cdot\sqrt{0}-11}{0+2\sqrt{0}-3}-\dfrac{3\sqrt{0}-2}{\sqrt{0}-1}-\dfrac{2\sqrt{0}+3}{\sqrt{0}+3}\)
\(=\dfrac{-11}{-3}-\dfrac{-2}{-1}-\dfrac{3}{3}\)
\(=\dfrac{11}{3}-2-1\)
\(=\dfrac{11}{3}-\dfrac{9}{3}=\dfrac{2}{3}\)
Bài 2:
a: ĐKXĐ: \(x\notin\left\{0;-1;\dfrac{1}{2}\right\}\)
b: \(D=\left(\dfrac{x+2}{3x}+\dfrac{2}{x+1}-3\right):\dfrac{2-4x}{x+1}-\dfrac{3x-x^2+1}{3x}\)
\(=\dfrac{\left(x+2\right)\left(x+1\right)+6x-3\cdot3x\left(x+1\right)}{3x\left(x+1\right)}\cdot\dfrac{x+1}{2-4x}+\dfrac{x^2-3x-1}{3x}\)
\(=\dfrac{x^2+3x+2+6x-9x^2-9x}{3x}\cdot\dfrac{1}{2-4x}+\dfrac{x^2-3x-1}{3x}\)
\(=\dfrac{-8x^2+2}{3x}\cdot\dfrac{1}{-4x+2}+\dfrac{x^2-3x-1}{3x}\)
\(=\dfrac{-2\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)}{3x\cdot\left(-2\right)\left(2x-1\right)}+\dfrac{x^2-3x-1}{3x}\)
\(=\dfrac{2x+1}{3x}+\dfrac{x^2-3x-1}{3x}\)
\(=\dfrac{2x+1+x^2-3x-1}{3x}=\dfrac{x^2-x}{3x}=\dfrac{x-1}{3}\)
c: Khi x=1 thì \(D=\dfrac{1-1}{3}=0\)
Bài 1:
a: \(2x^2-8x=0\)
=>\(x^2-4x=0\)
=>x(x-4)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x-4=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=4\end{matrix}\right.\)
b: \(\left(x+2\right)^2-x\left(x-1\right)=10\)
=>\(x^2+4x+4-x^2+x=10\)
=>5x+4=10
=>5x=6
=>\(x=\dfrac{6}{5}\)
c: \(x^3-6x^2+9x=0\)
=>\(x\left(x^2-6x+9\right)=0\)
=>\(x\left(x-3\right)^2=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\\left(x-3\right)^2=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x-3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=3\end{matrix}\right.\)
Đề bài là \(B=\dfrac{\left(x-1\right)^2-4}{\left(2x+1\right)^2-\left(x+2\right)^2}\) hay là \(B=\dfrac{\left(x-1\right)^2-4}{\left(2x+1\right)^2}-\left(x+2\right)^2?\)
\(\dfrac{\left(x-1\right)^2-4}{\left(2x+1\right)^2-\left(x+2\right)^2}\)
viết lại biểu thức
a) ĐKXĐ: \(x\ne-3,x\ne2\)
b) \(A=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+2\right)-5-\left(x+3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{x^2-x-12}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{\left(x+3\right)\left(x-4\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}=\dfrac{x-4}{x-2}\)
c) \(A=\dfrac{x-4}{x-2}=\dfrac{3-4}{3-2}=-1\)
câu a, phân tích từng mẫu thành nhân tử (nếu cần)
rồi tìm mtc, ở đây, nhân chia cũng như cộng trừ, nên phân tích hết rồi ra mtc, đkxđ là cái mtc ấy khác 0
câu b với c tự làm
câu d thì lấy cái rút gọn rồi của câu b, rồi giải ra, để nguyên thì mẫu là ước của tử, thế thôi
a: ĐKXĐ: \(-\dfrac{\sqrt{6}}{2}\le x\le\dfrac{\sqrt{6}}{2}\)
b: ĐKXĐ: \(\left[{}\begin{matrix}x\ge1\\x\le-1\end{matrix}\right.\)
c: ĐKXĐ: \(-\sqrt{5}< x< \sqrt{5}\)
d: ĐKXĐ: \(x\le\sqrt[3]{-5}\)
BÀI 1:
a) \(ĐKXĐ:\) \(x-3\)\(\ne\)\(0\)
\(\Leftrightarrow\)\(x\)\(\ne\)\(3\)
b) \(A=\frac{x^3-3x^2+4x-1}{x-3}\)
\(=\frac{\left(x^3-3x^2\right)+\left(4x-12\right)+11}{x-3}\)
\(=\frac{x^2\left(x-3\right)+4\left(x-3\right)+11}{x-3}\)
\(=x^2+4+\frac{11}{x-3}\)
Để \(A\)có giá trị nguyên thì \(\frac{11}{x-3}\)có giá trị nguyên
hay \(x-3\)\(\notinƯ\left(11\right)=\left\{\pm1;\pm11\right\}\)
Ta lập bảng sau
\(x-3\) \(-11\) \(-1\) \(1\) \(11\)
\(x\) \(-8\) \(2\) \(4\) \(14\)
Vậy....
Đáp án là D