Tính giá trị của khi ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)khi x=8 thì y=15
=> 8.15=120
Vậy hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là 120.
b) biểu diễn x theo y:
y=a/c=> y=120/8=>a=8.15
c) khi x =6
=>y=120/6
=>y=20
Khi x=10
=>y=120:10
=>y=12.
Lời giải:
Gọi hệ số tỷ lệ nghịch là k. Ta có: xy=k
Khi x=8; x=6 thì tương ứng giá trị \(y_1,y_2\) Ta có:
\(8y_1=6y_2=k\)
\(\Rightarrow y_1=\frac{6}{8}y_2=\frac{3}{4}y_2\Rightarrow 14=y_1+y_2=\frac{3}{4}y_2+y_2=\frac{7}{4}y_2\)
\(\Rightarrow y_2=8\Rightarrow k=6y_2=6.8=48\)
b) Theo phần a thì xy=48
Khi y=16 thì 16x=48
\(\Rightarrow x=3\)
Hệ số tỉ lệ là k=xy=-6x8/3=-16
=>y=-16/x
Khi x=-8 thì y=2
Khi y=12 thì -16/x=12
hay x=-4/3
a,b x c,d =y,yy -> ab x cd = y= y x 111 = y x 3 x 37.
Vậy yyy là số có 3 chữ số chia hết cho 37 và 3. Nếu ab = 37 thì cd là số có 2 chữ số chia hết cho 3. Tuy nhiên số lớn nhất có 3 chữ số là 999, chia cho 37 = 27 nên cd < hoặc = 27 nên cd = 12,15,18,21,24,27. Nếu ab= 74 thì cd= y/2 x 3. Mà 999 chia cho 74 được 13 dư 37 nên cd là số có 2 chữ số, chia hết cho 3 và có giá trị < hoặc bằng 13 và y là số chẵn; chỉ có cd = 12, y=8 là thỏa mãn. Ngược lại, cd cũng nhận giá trị = 37 hoặc 74, lúc đó ab tính tương tự. Lập bảng để tính giá trị của các chữ số a,b,c,d,y.
a,b x c,d =y,yy
-> ab x cd = yyy = y x111 = y x 3 x 37.
Vậyyyy là số có 3 chữ số chia hết cho 37 và 3.
Nếu ab = 37 thì cd là số có 2 chữ số chia hết cho 3.
Tuy nhiên số lớn nhất có 3 chữ số là 999, chia cho 37 = 27 nên cd < hoặc = 27 nên cd = 12,15,18,21,24,27.
Nếu ab= 74 thì cd= y/2 x 3.
Mà 999 chia cho 74 được 13 dư 37 nên cd là số có 2 chữ số, chia hết cho 3 và có giá trị < hoặc bằng 13 và y là số chẵn; chỉ có cd = 12, y=8 là thỏa mãn.
Ngược lại, cd cũng nhận giá trị = 37 hoặc 74, lúc đó ab tính tương tự.
Lập bảng để tính giá trị của các chữ số a,b,c,d,y.
a) Vì x ,y tỉ lệ nghịch với nhau
\(\Rightarrow\) \(x.y=a\Rightarrow y\dfrac{a}{x}\)
b)ta có x.y=a \(\Rightarrow8.15=120\)
nếu x=6 thì y=\(\dfrac{120}{6}=30\)
nếu x=-10 thì \(y=-\dfrac{120}{10}=-12\)
c) ta có x.y=a \(\Rightarrow x=\dfrac{a}{y}\)
nếu y= 2 thì \(x=\dfrac{120}{2}=60\)
nếu y= -30 thì \(x=-\dfrac{120}{30}=-4\)
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Vậy y tỉ lệ với x theo hệ số tỉ lệ là – 2 : y = -2x
Với x = -2 thì y = (-2). (-2) = 4
Chọn đáp án D
a, Vì x và y tỉ lệ thuận
\(\Rightarrow y=kx\\ \Rightarrow6=1,5k\\ \Rightarrow k=4\)
b, công thức tính y theo x \(:y=4x\)
công thức tính x theo y \(:x=\dfrac{y}{4}\)
c, Khi \(x=1\)
\(\Rightarrow y=4.1=4\)
Khi \(x=-2\)
\(\Rightarrow y=4.\left(-2\right)=-8\)
d, Khi \(y=4\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{4}{4}=1\)
Khi \(y=-8\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{-8}{4}=-2\)
a: k=y/x=4
b: y=4x
x=1/4y
c: Khi x=1 thì y=4*1=4
Khi x=-2 thì y=4*(-2)=-8
d: y=4
=>x=1/4*4=1
y=-8 thì x=1/4*(-8)=-2
Xét trên \(\left[-1;2\right]\Rightarrow y=x^2-2x-8\) có \(-\dfrac{b}{2a}=1\)
\(y\left(-1\right)=-5;y\left(1\right)=-9;y\left(2\right)=-8\)
Xét trên \((2;4]\Rightarrow y=2x-12\)
\(y\left(4\right)=-4\)
So sánh các giá trị trên, ta được \(M=-4;m=-9\)
\(\Rightarrow M+m=-13\)