Nồng độ tối đa của chì trong môi trường nuôi thủy sản là
A. 0,05 – 0,1 mg/l.
B. 0,1mg/l.
C. 0,2 – 0,3 mg/l.
D. 0,3 – 0,4 mg/l.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P b ( N O 3 ) + N a 2 S O 4 → P b S O 4 ↓ + 2 N a N O 3 A
tạo thành trong 500 ml = Số mol P b ( N O 3 ) trong 500 ml.
Lượng P b S O 4 hay P b 2 + có trong 1 lít nước :
3,168. 10 - 3 .2 = 6,336. 10 - 3 (mol).
Số gam chì có trong 1 lít:
6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.
Vậy nước này bị nhiễm độc chì.
Đáp án: B. 0,1 – 0,2 mg/l.
Giải thích: Nồng độ tối đa của amôniac trong môi trường nuôi thủy sản là: 0,1 – 0,2 mg/l – SGK trang 153
Fe+ H2SO4(loãng)→ FeSO4 + H2
(mol) 0,4 0,4
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2SO_4}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(lít\right)\)
vậy thể tích của dung dịch H2SO4 là 0,2 lít. Chọn câu B
Dùng ĐLBT điện tích:
0,4.1+0,05.2= x.2+ y.1
<=> 2x+y= 0,5 (1)
Mà tổng KL muối bằng 35,8 gam:
=> 23.0,4+24.0,05+x.96+62.y= 35,8
<=> 96x+62y=25,4 (2)
Từ (1), (2) ta lập hpt và giải được:x=0,2 ; y=0,1
=> Chọn A
Đáp án: B. 0,1mg/l.
Giải thích: Nồng độ tối đa của chì trong môi trường nuôi thủy sản là: 0,1 mg/l – SGK trang 153