Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tập hợp A : số đầu tiên : 0; số cuối cùng : 20
Số phần tử của A là : ( 20 - 0 ) : 1 + 1 = 21 ( phần tử )
Tập hợp B : a > 5; a < 6
mà a là số tự nhiên => a thuộc tập hợp rỗng => Tập hợp B có 0 phần tử
A={0;1;;2;3;4;5;6;7;8;9;10;11;12;13;14;15;16;17;18;19;20}
B=ko có số tự nhiên nào lớn hơn 5 và nhỏ hơn 6 nên B là TH rông
a) A = {0; 1; 2; ...; 49; 50}
Số phần tử của A:
50 - 1 + 1 = 51 (phần tử)
b) B = ∅
B không có phần tử nào
c) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Số phần tử của A:
5 - 0 + 1 = 6 (phần tử)
B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Số phần tử của B:
7 - 0 + 1 = 8 (phần tử)
Cái này trong sách giáo khoa lớp 6 có:
a)A={x\(\in\)N:x<20}
Tập hợp A có:20-0+1=21(phần tử)
b){Rỗng}
Tập hợp B không có phần tử nào
Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50 là: A = {0; 1; 2;...50}
Tập hợp A có (50 – 0) + 1 = 51 phần tử
a) A=(0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19)
b) B=(0)
chuc ban hoc gioi!
a) Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20.
Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}.
Như vậy A có 21 phần tử.
b) Giữa hai số liền nhau không có số tự nhiên nào nên B \(\in\varnothing\)
Bài giải:
a) Các số tự nhiên không vượt quá 20 là những số tự nhiên bé hơn hoặc bằng 20. Do đó A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20}. Như vậy A có 21 phần tử.
b) Giữa hai số liền nhau không có số tự nhiên nào nên B = \(\varnothing\)
Các số tự nhiên không vượt quá 20 tức là các số tự nhiên ≤ 20. Do đó:
A = {0, 1, 2, 3, ... , 19, 20}
Vậy A có 21 phần tử.