K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2017

Hiện nay, nguồn lợi hải sản vùng ven biển nước ta đang bị giảm sút mạnh nguyên nhân chủ yếu là do khai thác gần bờ quá mức cho phép, sử dụng các phương tiện có tính hủy diệt trong khai thác (ví dụ như mìn, hóa chất độc, điện,…). Đồng thời cùng với đó là vấn đề ô nhiễm môi trường biển từ các chất thải công nghiệp, sinh hoạt đã và đang làm nhiều loài sinh vật di cư đi vùng khác hoặc bị chết. Đánh bắt xa bờ được chú trọng để tránh việc suy giảm nguồn hải sản gần bờ -> do vậy đây không phải là nguyên nhân làm suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ của nước ta.

Đáp án cần chọn là: D

1. Chọn các cụm từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp : Các cụm từ : ô nhiễm môi trường ; khai thác ; xóa đói giảm nghèo ; giảm sút ; xã hội ; ô nhiễm trầm trọng ; đất nước ; kinh tế ; khu vực sinh sống ; giảm đi ; ngư dân ; quá mức.- Sản lượng .................... nhiều loài hải sản bị .................... nghiêm trọng.- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị...
Đọc tiếp

1. Chọn các cụm từ sau để điền vào chỗ trống cho phù hợp :

Các cụm từ : ô nhiễm môi trường ; khai thác ; xóa đói giảm nghèo ; giảm sút ; xã hội ; ô nhiễm trầm trọng ; đất nước ; kinh tế ; khu vực sinh sống ; giảm đi ; ngư dân ; quá mức.

- Sản lượng .................... nhiều loài hải sản bị .................... nghiêm trọng.

- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị ....................

- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển .................... của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .................... ven biển.

- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác ...................., tình trạng .................... ngày càng gia tăng, sự tàn phá các .................... của các loài tăng lên.

- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ...................., là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh .................... ở mỗi quốc gia.

2. Đề xuất những việc nên làm/không nên làm trong khai thác, bảo vệ nguồn lợi hải sản :

5
3 tháng 12 2016
NênKhông nên
Hạn chế đánh bắt thủy sảnphá hủy nơi sinh sống của các loài thủy sản
Thiết lập các khu bảo tồn thủy sảnĐánh bắt thủy sản qua mức
Nghiêm cấm đánh bắt thủy sảnđánh bắt thủy sản bằng những phương pháp mang tính hủy diệt(bằng mìn ,bằng điện)
đánh bắt thủy sản bằng những phương pháo không mang tính hủy diệt ,an toàn (lưới kéo ,lưới vây ,..)thải các chất bẩn ,phóng xạ ra biển
khai thác thủy sản đúng quy đinhkhai thác thủy sản không đúng quy định

 

- Sản lượng .khai thác.... nhiều loài hải sản bị ......giảm sút........ nghiêm trọng.

- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị .....ô nhiễm nghiêm trọng.........

- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển ...kinh tế...... của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .....ngư dân......... ven biển.

- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác ....quá mức........, tình trạng ...ô nhiễm môi trường...... ngày càng gia tăng, sự tàn phá các ....khu vực sinh sống..... của các loài tăng lên.

- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ....đất nước/xã hội........, là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh ....xóa đói giảm nghèo......... ở mỗi quốc gia.

sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển-đảo

-trong những năm gần đây , diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh . các nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể , một số loài có nguy cơ tuyệt chủng (cá mòi , cá cháy , ...) , nhiều loại hải sản đang giảm về mức độ tập trung , các loài cá quý (cá thu ,...) đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ .

-ô môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt làm cho chất lượng nhiều vùng biển nước ta bị giảm sút , nhất là ở các cảng biển và các vùng cửa sông . hậu quả là làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển

+ Sự giảm sút tài nguyên biển - đảo do:
- Khai thác nguồn lợi thủy sản vượt quá mức độ phục hồi. nhất là thủy sản ven bờ
- Khai thác bằng cách thức mang tính hủy diệt như sử dụng chất độc, chất nổ, điện ...
- Chưa bảo vệ tốt các diện tích rừng ngập mặn ven biển và các tài nguyên sinh vật khác (các loài lưỡng cư, chim biển, các rạn san hô ...) của vùng biển - đảo.
- Môi trường biển - đảo bị ô nhiễm với xu hướng ngày càng tăng.
+ Ô nhiễm môi trường biển - đảo do:
- Các chất thải từ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp của các khu dân cư, đô thị, các khu công nghiệp, các khu du lịch ở ven biển và trên các đảo.
- Hoạt động khai thác khoáng sản biển, nhất là khai thác dầu khí.
- Nạn tràn dầu từ các phương tiện vận tải biển.

  Đề 1 Câu 41 (NB): Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là A. biến đổi khí hậu.      B. mưa a-xít.        C. cạn kiệt dòng chảy.      D. hải sản giảm sút. Câu 42 (NB): Ở miền núi chống bão phải luôn kết hợp với       A. chống hạn hán.        B. chống xói mòn.           C. chống úng, lụt.         D. Sơ tán dân Câu 43 (NB): Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế...
Đọc tiếp

 

Đề 1

Câu 41 (NB): Hậu quả của ô nhiễm mỗi trường nước, nhất là ở vùng cửa sông, ven biển là

A. biến đổi khí hậu.      B. mưa a-xít.        C. cạn kiệt dòng chảy.      D. hải sản giảm sút.

Câu 42 (NB): Ở miền núi chống bão phải luôn kết hợp với

      A. chống hạn hán.        B. chống xói mòn.           C. chống úng, lụt.         D. Sơ tán dân

Câu 43 (NB): Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là:

      A. kinh tế tư nhân                          B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

      C. kinh tế ngoài Nhà nước            D. kinh tế Nhà nước

Câu 44 (NB): Vùng tập trung than nâu với quy mô lớn ở nước ta là

      A. Quảng Ninh.         B. Lạng Sơn.        C. Đồng bằng sông Hồng.          D. Cà Mau.

Câu 45 (NB): Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là        

      A. Đậu tương.                    B. Cà phê.          C. Chè.                    D. Thuốc lá

Câu 46 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Lào?

A. Phú Thọ.                     B. Hà Tĩnh.              C. Bình Dương.        D. Cao Bằng.

Câu 47 (NB): Căn cứ vào Atlat trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Cả?

A. Sông Cầu.                   B. Sông Hiếu.           C. Sông Đà.              D. Sông Thương.

Câu 48 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng từ trên 40 % - 60% so với diện tích toàn tỉnh là?

A. Lai Châu.                    B. Tuyên Quang.      C. Nghệ An.             D. Kon Tum.

Câu 49 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?

A. Vọng Phu.                   B. Lang Bian.           C. Nam Decbri.        D. Braian.

Câu 50 (NB): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết trong các đô thị dưới đây đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất?

      A. Thanh Hóa.                  B. Quy Nhơn.              C. Nha Trang.               D. Đà Nẵng.

Câu 51 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Bỉm Sơn thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Ninh Bình.                  B. Nghệ An.             C. Thanh Hóa.          D. Nam Định.

Câu 52 (NB): Dựa vào bản đồ thủy sản - Atlat trang 20, xác định tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?

   A. Đồng Tháp.                B. Quảng Ninh.            C. An Giang.              D. Cà Mau.

 Câu 53 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21,  ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng?

   A. sản xuất ô tô.             B. Đóng tàu.             C. Luyện kim màu.         D.hóa chất      

Câu 54 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có số lượng ngành ít nhất?

A. Nha Trang.     B. Biên Hòa.         C. Hải Phòng.       D. Hà Nội.

Câu 55 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết sân bay nào sau đây là sân bay quốc tế?

A. Rạch Giá.       B. Liên Khương.   C. Cát Bi.    D. Nà Sản.

Câu 56 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, địa điểm du lịch nhân văn nổi tiếng ở nước ta là

A. Động Phong Nha - Kẻ Bàng.                       B. Phố cổ Hội An.        

C. Vịnh Hạ Long.                                             D. Hồ Ba Bể .    

Câu 57(NB): Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

 A. Vĩnh Sơn.                    B. Đrây Hling.           C. Xê Xan.                D. Yaly.

Câu 58 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết điểm khai thác đồng Sinh Quyền thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Lào Cai.                       B. Lai Châu.               C. Điện Biên.            D. Yên Bái.

Câu 59 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cảng biển Quy Nhơn thuộc tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Ninh Thuận.                B. Khánh Hòa.         C. Bình Định.           D. Phú Yên.

Câu 60 (NB): Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu nào sau đây?

A. Cha Lo.                       B. Cầu Treo.             C. Lao Bảo.              D. Nậm Cắn.

Câu 61 (TH): Cho bảng số liệu Số dân của Hoa Kì qua các năm

Description: Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 11

Trung bình mỗi năm giai đoạn 2005 – 2015, số dân Hoa Kì tăng thêm

A. 25,3 triệu người.       B. 2,35 triệu người        C. 2,53 triệu người.         D. 23,5 triệu người

Câu 62 (TH): Cho biểu đồ sau:

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2016)

BIỂU ĐỒ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC CỦA VIỆT NAM VÀ THÁI LAN GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (%)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của các quốc gia, giai đoạn 2010 - 2015?

A. Thái Lan có tốc độ tăng trưởng cao hơn Việt Nam.

B. Tốc độ tăn trưởng của Thái Lan tăng liên tục

C. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao hơn Thái Lan.

D. Tốc độ tăng trưởng của Thái Lan giảm liên tục

Câu 63 (TH): Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có

A. sông ngòi dày đặc.                     B. địa hình đa dạng.         

C. nhiều khoáng sản.                       D. tổng bức xạ lớn.

Câu 64 (TH): Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng đến

A. việc sử dụng lao động.                                     B. mức gia tăng dân số.

C. tốc độ đô thị hóa.                                             D. quy mô dân số của cả nước.

Câu 65 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?

A. Phân bố đô thị đều theo vùng.                          B. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

C. Cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại.                           D. Trình độ đô thị hóa cao.

Câu 66 (TH): Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở

A. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP.

B. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP.

C. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.

D. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định.

Câu 67(TH): Các cây công nghiệp hàng năm ở nước ta là

A. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, dừa.

B. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, hồ tiêu, thuốc lá.

C. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc 1á.

D. mía, lạc, đậu tương, bông, đay, chè, dâu tàm, thuốc lá.

Câu 68 (TH): Xu hướng nổi bật nhất của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là

A. ứng dụng tiến bộ khoa học và kĩ thuật.        B. đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.

C. tăng tỉ trọng sản phẩm không giết thịt.        D. phát triển mạnh dịch vụ về giống, thú y.

Câu 69 (TH): Đâu là mt trong nhng đc đim ca mng lưi đưng ô tô ca nưc ta?

A. Mt đ cao nht Đông Nam Á.                         B. Hơn một na đã đưc trải nha.

C. V cơ bn đã phkín các vùng.                        D. Đều chy theo hưng Bc - Nam.

Câu 70 (TH). Phương hướng khai thác các nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời, vùng biển và thềm lục địa nước ta là

      A. đánh bắt xa bờ.                                   B. Đánh bắt ven bờ.

      C. trang bị vũ khí quân sự.                      D. đẩy mạnh chế biến tại chỗ.

Câu 71 (VDT): Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự tăng nhanh giá trị nhập khẩu của nước ta hiện nay?

A. Nhu cầu của quá trình công nghiệp hóa.    B. Việc phát triển của quá trình đô thị hóa.

C. Nhu cầu của chất lượng cuộc sống cao.     D. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Câu 72 (VDT): Khó khăn chủ yếu làm hạn chế việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. cơ sở thức ăn cho phát triển chăn nuôi còn rất hạn chế.

B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.

C. trình độ chăn nuôi thấp, công nghiệp chế biến hạn chế.

D. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến thị trường.

Câu 73 (VDT): Ngành công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng chủ yếu do

A. thiếu tài nguyên thiên nhiên.                            B. thiên tai xảy ra nhiều.

C. hậu quả của chiến tranh.                                  D. cơ sở hạ tầng yếu kém.

Câu 74 (VDT): Hoạt động du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển quanh năm chủ yếu do

A. nhiều tua du lịch phù hợp.                                B. nhiều chính sách thu hút du khách.

C. đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp.            D. nhiều bãi biển đẹp, nền nhiệt độ cao.

Câu 75 (VDT): Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp chủ yếu nhờ

A. nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có.          B. mức độ tập trung công nghiệp cao nhất.

C. khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có.      D. nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao.

Câu 76 (VDT): Cho biểu đồ

20170213_011707chuan

Biểu đồ đã cho thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Diện tích và sản lượng cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

B. Tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

D. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014.

Câu 77 (VDC): Hiện tượng “nồm” của thời tiết miền Bắc vào cuối mùa đông - đầu mùa xuân chủ yếu do gió nào gây nên?

A. Gió mùa Đông Bắc.                                         B. Gió phơn.           

C. Tín phong bán cầu Bắc.                                    D. Gió mùa Tây Nam.

Câu 78 (VDC):: Điểm khác biệt chủ yếu về tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội giữa hai tiểu vùng Đông Bắc với Tây Bắc là

A. Đông Bắc giàu tiềm năng thủy điện, Tây Bắc giàu khoáng sản.

B. Đông Bắc trồng cây công nghiệp, Tây Bắc phát triển chăn nuôi.

C. Đông Bắc thuận lợi chăn nuôi bò, Tây Bắc thích hợp nuôi trâu.

D. Đông Bắc giàu khoáng sản năng lượng, Tây Bắc giàu kim loại.

Câu 79 (VDC):: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng nhằm mục đích chủ yếu là

A. khai thác hợp lí tài nguyên và lợi thế về nguồn lao động.

B. sử dụng hiệu quả nguồn lao động và cơ sở vật chất kĩ thuật.

C. sử dụng hiệu quả thế mạnh tự nhiên và nhân lực trình độ cao.

D. sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và thu hút vốn nước ngoài.

Câu 80 (VDC): Cho bảng số liệu:

LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018

(Đơn vị: Nghìn người)

 

 

Năm

2010

2014

2016

2018

Thành thị

14106,6

16525,5

17449,9

18071,8

Nông thôn

36286,3

37222,5

36995,4

37282,4

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Đường.             B. Kết hợp.             C. Miền.           D. Tròn.

 

0
4 tháng 12 2016

 

alt text- Sản lượng .khai thác.... nhiều loài hải sản bị ......giảm sút........ nghiêm trọng. 

- Môi trường sinh thái biến đang đứng trước nguy cơ bị .....ô nhiễm nghiêm trọng.........

- Sự suy giảm hệ sinh thái biển đã có những tác động không nhỏ đến kế hoạch phát triển ...kinh tế...... của đất nước cũng như nguồn sinh kế của cộng đồng .....ngư dân......... ven biển.

- Những nguyên nhân chủ yếu gây suy giảm hệ sinh thái biểm là do khai thác ....quá mức........, tình trạng ...ô nhiễm môi trường...... ngày càng gia tăng, sự tàn phá các ....khu vực sinh sống..... của các loài tăng lên.

- Bảo vệ nguồn lợi hải sản là một trong những vấn đề sống còn của ....đất nước/xã hội........, là nhiệm vụ của tất cả mọi người, gắn liền với cuộc đấu tranh ....xóa đói giảm nghèo......... ở mỗi quốc gia.

  
 
Câu 1: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triểnA. phát triển du lịch biển đảo.    B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.Câu 2: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnhA. Lào...
Đọc tiếp

Câu 1: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển

A. phát triển du lịch biển đảo.   

B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.

D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Câu 2: Điểm cực Bắc phần đất liền nước ta ở vĩ độ 23° 23' B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, thuộc tỉnh

A. Lào Cai                 B. Cao Bằng              C. Hà Giang              D. Lạng Sơn

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:

A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.

B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.

C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.

Câu 4: Khoáng sản là loại tài nguyên

A. vô tận     B. phục hồi được   C. không phục hồi được   D. bị hao kiệt

Câu 5: Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam

A. vàng, kim cương, dầu mỏ      B. dầu khí, than, sắt, uranium

C. than, dầu khí, apatit, đá vôi   D. đất hiếm, sắt, than, đồng   

Câu 6: Địa hình núi bị chia cắt mạnh cũng gây hạn chế trong việc:

A. Phát triển ngành nuôi trồng thuỷ hải sản

B. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển giao thông vận tải

C. Phòng thủ và tấn công khi đối đầu với giặc ngoại xâm

D. Phát triển du lịch biển – đảo

Câu 7: Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về dộ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là

A. Trung Quốc, Lào, Campuchia               B. Trung Quốc, Campuchia, Lào

           C. Lào, Campuchia, Trung Quốc               D. Lào, Trung Quốc, Campuchia

Câu 8: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi:

A. Hoàng Liên Sơn  B. Trường Sơn Bắc  C. Bạch Mã   D. Trường Sơn Nam.

Câu 9: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm:

A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.

B. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

C. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

D. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

Câu 10: Nhân tố không làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất thường 

A. Vị trí địa lí    B. Địa hình   C. Hoàn lưu gió mùa    D. Sông ngòi

Câu 11: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta không biểu hiện ở đặc điểm:

A. Lượng bức xạ mặt trời lớn.  

B. Nhiệt độ cao, số giờ nắng nhiều.

C. Lượng mưa và độ ẩm của không khí lớn.

D. Xuất hiện hiện tượng hoang mạc hóa.

Câu 12: Nhiệt độ trung bình năm của không khí nước ta tăng dần từ

A. vĩ độ thấp lên vĩ độ cao                   B. thấp lên cao

C. tây sang đông                                   D. bắc vào nam

0

- Một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển:

+ Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên: khai thác bừa bãi, vô tố chức và dùng các phương thức có tính huỷ diệt (nổ mìn, rà điện,...); quá nhiều lao động và phương tiện đánh bắt nhỏ, thu công tập trung dày đặc ở vùng biển ven bờ.

+ Nguyên nhân ô nhiểm môi trường: các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển, các hoạt động giao thông trên biên và khai thác dầu khí được tăng cường, việc vận chuyên dầu khí và các sự cố đắm tàu, thung tàu, tràn dầu, việc rửa tàu,...

- Hậu quả:

+ Nguồn lợi sinh vật bị suy giảm.

+ Anh hướng đến dời sông con người, hoạt động du lịch biển,...

6 tháng 6 2017

+ Sự giảm sút tài nguyên biển - đảo do:
- Khai thác nguồn lợi thủy sản vượt quá mức độ phục hồi. nhất là thủy sản ven bờ
- Khai thác bằng cách thức mang tính hủy diệt như sử dụng chất độc, chất nổ, điện ...
- Chưa bảo vệ tốt các diện tích rừng ngập mặn ven biển và các tài nguyên sinh vật khác (các loài lưỡng cư, chim biển, các rạn san hô ...) của vùng biển - đảo.
- Môi trường biển - đảo bị ô nhiễm với xu hướng ngày càng tăng.
+ Ô nhiễm môi trường biển - đảo do:
- Các chất thải từ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp của các khu dân cư, đô thị, các khu công nghiệp, các khu du lịch ở ven biển và trên các đảo.
- Hoạt động khai thác khoáng sản biển, nhất là khai thác dầu khí.
- Nạn tràn dầu từ các phương tiện vận tải biển.

24 tháng 2 2017

- Nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển:

      + Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên biển – đảo : khai thác bừa bãi, quá mức tài nguyên rừng, thủy sản…; và sử dụng các phương thức có tính huỷ diệt (nổ mìn, rà điện,...); đánh bắt cá bằng lưới dày.

      + Nguyên nhân ô nhiểm môi trường biển – đảo : các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển, các hoạt động giao thông trên biên và khai thác dầu khí được tăng cường, sự cố đắm tàu, thung tàu, tràn dầu, việc rửa tàu chở dầu ,...

- Hậu quả:

      + Làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển.

      + Ảnh hướng xấu tới chất lượng của các khu du lịch biển ,đến đời sống con người

2 tháng 5 2021

Thanks ♡♡♡