Câu 1:
a) các cách viết sau : 2Cu , 5K , 2O2 , 3H2 có ý gì ?
b) Cho hợp chất sau : Axit sunfuric tạo bởi 2H , 1S và 40
Hãy viết công thức hóa học nêu ý nghĩa của công thức hóa học trên
Câu 2:
a) Tính hóa trị Mg trong hợp chất MgCl2 biết Cl ( I )
b) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Nhôm hóa trị ( III ) và oxi
Câu 3: Một hợp chất có nhân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidoro là 32 lần
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối X , cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó
1:
a. 2Cu là hai nguyên tử Đồng
5K là năm nguyên tử Kali
\(2O_2\) là hai phân tử Oxi
\(3H_2\) là ba phân tử Hidro
b. CTHH của Axit Sunfuric là \(H_2SO_4\)
Ý nghĩa:
- Cho biết hợp chất gồm ba nguyên tố là H và S và O
- Phân tử gồm hai nguyên tử H và một nguyên tử S và bốn nguyên tử O
- Cho biết phân tử khối bằng 98đvC
2:
a. Đặt hoá trị của Mg trong hợp chất đấy là a (a > 0)
Theo QTHT ở CTHH chung của hợp chất: \(a.x=b.y\)
\(\rightarrow a.1=I.2\)
\(\rightarrow a=2\)
Vậy hoá trị của Mg trong hợp chất đấy là II
b. Đặt CTHH đấy là \(Al_xO_y\left(x;y>0\right)\)
Mà Oxi có đúng một hoá trị là II
Theo QTHT ở CTHH chung của hợp chất: \(a.x=b.y\)
\(\rightarrow III.x=II.y\)
\(\rightarrow x=2\) và \(y=3\)
Vậy CTHH của hợp chất là \(Al_2O_3\)
3:
a. \(PTK=2.H_2=2.32=64đvC\)
b. \(X=64-O_2=64-32=32đvC\)
Vậy X là lưu huỳnh có kí hiệu là S