Có bao nhiêu phân số có mẫu số là 7 và lớn hơn phân số 3/21 và bé hơn phân số 25/35 và đó là các phân số nào?
Chỉ cách làm đầy đủ nha.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 là 3/4 , 11/12 , 19/18 , 7/6
Câu 2 là 9/7 , 30/25 , 16/14 , 54/81
Câu 3 là 1/6 , 2/6 , 3/6, 4/6 , 5/6
Câu 4 là 6/5 , 7/5 , 8/5 , 9/5
Câu 5 là ko có phân số nào hết
Câu 6 là 13/15
cho x là phân số biết 3/5 bé hơn x bé hơn 4/5 giá trị của phân số x là a không có b 8/10 c 7/10 d 6/10
Câu 1:
Giải: \(\dfrac{33}{77}\) = \(\dfrac{3}{7}\) = \(\dfrac{3\times8}{7\times8}\) = \(\dfrac{24}{56}\); \(\dfrac{99}{84}\) = \(\dfrac{33}{28}\) = \(\dfrac{33\times2}{28\times2}\) = \(\dfrac{66}{56}\)
Các phân số lớn hơn \(\dfrac{33}{77}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{66}{56}\) mà mẫu số bằng 56 lần lượt là các phân số:
\(\dfrac{25}{56}\); \(\dfrac{26}{56}\);\(\dfrac{27}{56}\);..;\(\dfrac{65}{56}\)
Xét dãy số: 25; 26; 27;..; 65
Dãy số trên có số số hạng là: (65 - 25) : 1 + 1 = 41
Giải:
Gọi tử số của phân số là a, ta có: \(\frac{9}{21}< \frac{x}{7}< \frac{36}{28}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{7}< \frac{x}{7}< \frac{36}{28}\)
\(\Rightarrow\frac{3\times4}{7\times4}< \frac{4x}{7\times4}< \frac{36}{28}\)
\(\Rightarrow\frac{12}{28}< \frac{4x}{28}< \frac{36}{28}\)
\(\Rightarrow12< 4x< 36\)
\(\Rightarrow x\in\left\{4;5;6;7;8\right\}\)
=> Vậy có 5 phân số
* Ko hiểu = ib nhé *
Hc tốt
Giải :
Gọi tử số của p/s là \(x\), ta có \(\frac{9}{21}< \frac{x}{7}< \frac{36}{28}\)
\(\Rightarrow\frac{3}{7}< \frac{x}{7}< \frac{36}{28}\)
\(\Rightarrow\text{ }\frac{3\times4}{7\times4}< \frac{4x}{7\times4}< \frac{36}{28}\)
\(\Rightarrow\frac{12}{28}< \frac{4x}{28}< \frac{36}{28}\)
\(\Rightarrow\text{ }12< 4x< 36\)
\(\Rightarrow\text{ }x=4;5;6;7;8\)
Vậy có 5 số.
Gọi phân số đó là x,y
Theo đề ra ta có:
1/3<x,y<2/3
<=>3/9<x<6/9
=>x=(4/9;5/9)
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
phân số không nhất thiết có tử số là số tự nhiên nên có vô số phân số thỏa mãn đề bài.