cho biết ý nghĩa của các CTHH: H2SO4, H2O, Fe3O4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chú thích; ntố là nguyên tố;ntử là nguyên tử;ptử là phân tử
CTHH: O2 có ý nghĩa:+ do ntố O tạo nên
+ có 2 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 16.2=32 (đvC)
CTHH.H2SO4 có ý nghĩa:+do ntố H,S,O tạo nên
+ có 2 ntử H,1 ntử S,4 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 1.2+32+16.4=98 (đvC)
các CTHH khác tương tự như trên
\(H_2SO_4\)
+ do 3 NTHH tạo nên là H, S và O
+ trong phân tử có 2H, 1S và 4O
+ \(PTK=2.1+32+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Cu, O và H
+ trong phân tử có 1Cu, 2O và 2H
+ \(PTK=64+\left(16+1\right).2=98\left(đvC\right)\)
làm tương tự với \(Al_2O_3,CaCO_3,CH_4\)
a. Kẽm clorua (ZnCl2)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ bởi 2 NTHH là: Zn,Cl
\(\xrightarrow[]{}\) Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl
\(\xrightarrow[]{}M=65+35,5.2=136\) đvC
b. Đá vôi (CaCO3)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ bởi 3 NTHH là:Ca,C,O
\(\xrightarrow[]{}\) Có 1 nguyên tử Ca,1 nguyên tử C, 3 nguyên tử O
\(\xrightarrow[]{}M=40+12+16.3=100\) đvC
c. Axit sunfuric (H2SO4)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ 3 NTHH là: H,S,O
\(\xrightarrow[]{}\) Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S,4 nguyên tử O
\(\xrightarrow[]{}M=1.2+32+16.4=98\) đvC
d. Sắt (III) photphat (FePO4)
\(\xrightarrow[]{}\) Được tạo nên từ 3 NTHH là:Fe,P,O
\(\xrightarrow[]{}\) Có 1 nguyên tử Fe, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O
\(\xrightarrow[]{}M=56+31+16.4=151\) đvC
a)
khí Metan
\(+\) do 2 NTHH tạo nên là N và H
\(+\) trong phân tử có 1C và 4H
\(+\) \(PTK=1.12+4.1=16\left(đvC\right)\)
b)
khí Oxi
\(+\) do 1 NTHH tạo nên là O
\(+\) trong phân tử có 2O
\(+\) \(PTK=2.16=32\left(đvC\right)\)
* CaCO\(_3\)
- Do 3 nguyên tố Ca, C, O tạo nên
- Có 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O trong một phân tử chất
- PTK\(_{CaCO_3}\)= 40 + 12 + 16 . 3 = 100 đvC
* \(H_2SO_4\)
- Do 3 nguyên tố H, S, O tạo nên
- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong một phân tử chất
- PTK\(_{H_2SO_4}\)= 1 . 2 + 32 + 16 . 4 = 98 đvC
* \(H_3PO_4\)
- Do 3 nguyên tố H, P, O tạo nên
- Có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O trong một phân tử chất
- PTK\(_{H_3PO_4}\)= 1 . 3 + 31 + 16 . 4 = 98 đvC
* \(Li_2O\)
- Do 2 nguyên tố Li, O tạo nên
- Có 2 nguyên tử Li, 1 nguyên tử O trong một phân tử chất
- PTK\(_{Li_2O}\)= 7 . 2 + 16 = 30 đvC
Câu 1.
a)Gọi CTHH là \(Al_x\left(OH\right)_y\)
Al lll
OH I
\(\Rightarrow x\cdot3=y\cdot1\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
Vậy CTHH là \(Al\left(OH\right)_3\).
b)Gọi CTHH là \(Mg_x\left(NO_3\right)_y\)
Mg ll
NO3 I
\(\Rightarrow x\cdot2=y\cdot1\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
Vậy CTHH là \(Mg\left(NO_3\right)_2\)
Câu 2.
a)\(Al\left(OH\right)_3\) đc tạo nên từ 1 nguyên tử Al và 3 nhóm OH.
b)\(Mg\left(NO_3\right)_2\) đc tạo nên từ 1 nguyên tử Mg và 2 nhóm NO3
1. \(\left\{{}\begin{matrix}Al\left(OH\right)_3\\Mg\left(NO_3\right)_2\end{matrix}\right.\)
2. Ý nghĩa:
Al(OH)3: hợp chất được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học Al, O, H. Có 1 nguyên tử Al, 1 nguyên tử O và 1 nguyên tử H. PTK: 78đvC
Mg(NO3)2: hợp chất được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học Mg, N, O. Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O. PTK: 172đvC
\(1,\\ a,4P+5O_2\rightarrow^{t^o}2P_2O_5\\ ....4....5....2\\ b,2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ ....2.....6....2....3\\ c,P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ ....1....3....2\\ d,2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ ....2....1....1.....2\\ 2,\\ a,2Cu+O_2\rightarrow^{t^o}2CuO\\ b,MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ c,2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\\ d,Ca\left(OH\right)_2+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(a,\) CT chung: \(Na_x^IO_y^{II}\)
\(\Rightarrow x\cdot I=y\cdot II\Rightarrow\dfrac{x}{y}=2\Rightarrow x=2;y=1\\ \Rightarrow Na_2O\)
\(b,\) CT chung: \(Mg_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\)
\(\Rightarrow x\cdot II=y\cdot I\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2\)
\(c,\) CT chung: \(Al_x^{III}\left(OH\right)_y^I\)
\(\Rightarrow III\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
\(d,\) CT chung: \(Ca_x^{II}\left(SO_4\right)^{II}_y\)
\(\Rightarrow II\cdot x=II\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=1\Rightarrow x=1;y=1\\ \Rightarrow CaSO_4\)
Ý nghĩa bạn làm theo mẫu sau:
- Hợp chất được tạo bởi nguyên tố ...
- Trong 1 phân tử hợp chất có ...
- \(PTK_{HC}=...\left(đvC\right)\)
H2SO4 : Trong hợp chất có 4 nguyên tử H , 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
PTKhợp chất = 2H + 1S + 4O = 2.1 + 1.32 + 4.16 = 98
H2O : Trong hợp chất có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
PTKhợp chất = 2.1 + 16.1 = 18
Fe3O4 : Trong hợp chất có 3 nguyên tử Fe và 4 nguyên tử O
PTKhợp chất = 3.56 + 4.16 = 232
H2SO4
-Được tạo nên từ 3 ng.tố Hidro, lưu huỳnh, oxi
-Trong đó gồm 2H, 1S và 4O
-PTK=2.1+32+4.16=98 đvC
H2O
-Được tạo nên từ 2 ng.tố Hidro và oxi
-Trong đó gồm 2H và 1O
-PTK=2.1+16=18 đvC
Fe3O4
-Được tạo nên từ 2 ng.tố Sắt và oxi
-Trong đó gồm 3Fe và 4O
-PTK=3.56+4.16=232 đvC