Sục x mol CO2 với 0.12 mol<=x<=0.26mol vào bình chứa 15 lít dung dịch Ca(OH)2 0.01M thu được m gam kết tủa. Thì giá trị của m ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nếu n C O 2 = x= 0,15 mol thì:
Chỉ tạo ra 1 muối C a C O 3 và khối lượng kết tủa thu được là tối đa.
C a O H 2 + C O 2 → C a C O 3 + H 2 O
0,15 0,15 mol
Nếu n C O 2 max = x = 0,26 mol thì:
⇒ Tạo ra 2 muối C a C O 3 và C a H C O 3 2 và khi đó khối lượng kết tủa thu được là tối thiểu.
C O 2 + C a O H 2 → C a C O 3 + H 2 O 1
x…..x…..x......mol
2 C O 2 + C A O H 2 → C a H C O 3 2 2
2y…..y…..mol
Ta được hệ phương trình:
⇒ n C a C O 3 = x = 0,04 mol
⇒ m↓ = m C a C O 3 = 0,04.100 = 4 gam
Vậy 4 ≤ m↓ ≤ 15
⇒ Chọn D.
Chọn đáp án B.
Khi n C O 2 = a mol thì kết tủa tăng đến cực đại
=> Ba2+ tạo kết tủa hoàn toàn.
· Khi n C O 2 = a + 0 , 25 mol thì kết tủa bắt đầu tan ra.
=> N a 2 C O 3 vừa phản ứng hết, chuyển thành NaHCO3.
· Khi n C O 2 = 0 , 4 m o l thì n B a C O 3 = 0 , 05 m o l
Lượng BaCO3 bị hòa tan
Đáp án C
Trường hợp 1: Thí nghiệm ban đầu chưa có phản ứng hòa tan một phần kết tủa
Trường hợp 2: Thí nghiệm ban đầu đã có phản ứng hòa tan hoàn toàn kết tủa
Áp dụng công thức giải nhanh
Thí nghiệm 1 có 2b = 0,5V - 0,06
Thí nghiệm 2 có b = 0,5V - 0,08
Chọn đáp án D
Mỗi đoạn thẳng là một giai đoạn:
Giai đoạn 1 (CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O): nCa(OH)2 max = nCO2 = 0,1 = a
Giai đoạn 2 (CO2 + NaOH → NaHCO3): nNaOH = 0,5 →∑OH- =0,5 + 0,1x2 = 0,7
nOH- - nCO2 = nCaCO3 → 0,7-x = 0,06 →x = 0,64
Chọn đáp án D
Mỗi đoạn thẳng là một giai đoạn:
Giai đoạn 1 (CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O): nCa(OH)2 max = nCO2 = 0,1 = a
Giai đoạn 2 (CO2 + NaOH → NaHCO3): nNaOH = 0,5
nOH- - nCO2 = nCaCO3 .
x mol CO2 tạo ra 10g . Như vậy 0,5x phải tạo ra 5g kết tủa .
Nhưng thực tế chỉ cho thêm 2 g kết tủa vậy đã có hiện tượng kết tủa tan .
Phản ứng đầu CO2 hết và Ca(OH)2 dư
=> n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> x = 0,1 mol
Phản ứng sau :
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
y y y
CaCO3 + CO2 + H2O ----> Ca(HCO3)2
(0,15 - y ) (0,15 - y)
Tổng n CaCO3 = 0,1 + 0,02 = 0,12
=> n CaCO3 tổng = y - ( 0,15 - y) = 0,12
=> y = 0,135 (mol)
Vậy chọn đáp án C.
Đáp án A
Nhận thấy tại 0,1 mol CO2 kết tủa đạt cực đại→ số mol CaCO3 cực đại : 0,1 mol
Tại 0,3 mol CO2 xảy ra hòa tan kết tủa (0,1 mol CaCO3)→ số mol OH- là : 0,1.2 + 0,2 =0,4 mol
Tại x mol CO2 thu được 0,04 mol CaCO3 → số mol HCO3- là : 0,4-0,04.2=0,32 mol
Bảo toàn nguyên tố C → x = 0,04 + 0,32 =0,36 mol
Đốt 0,18 mol hỗn hợp E ( gồm 0,09 mol andehit và 0,09 mol hidrocacbon) thu được 0,36 mol CO2 và 0,18 mol H2O
Số nguyên tử H trung bình là : 0,18.2: 0,18 = 2 → andehit HCHO : 0,09 mol hoặc HOC-CHO: 0,09 mol
TH1: HCHO: 0,09 → số nguyên tử C trong hidrocacbon là : (0,36 – 0,09) : 0,09=3 → không có hidrocacbon thỏa mãn CTPT là C3H2.
TH2: HOC-CHO: 0,09 mol → số nguyên tử C trong hidrocacbon là : (0,36- 0,09.2) : 0,09 =2 → hidrocacbon là C2H2.
Khi cho HOC-CHO: 0,09 mol và CH≡CH: 0,09 mol tác dụng với AgNO3/NH3 thu được kết tủa chứa Ag:0,09.4 = 0,36 mol và CAg≡CAg: 0,09 mol → m kết tủa: 0,36.108 + 0,09.240 = 60,48 gam
→ Vậy cứ 7,56 gam E tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 60,48gam kết tủa
→ 1,26 gam E tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 10,08 gam kết tủa