K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 9 2021

a) - Phép lai 1 : 

TH1 : P: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

  F1: \(3\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TH2 : P \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{Ab}{aB}\)

 F1 :\(1\dfrac{AB}{Ab}:1\dfrac{AB}{aB}:1\dfrac{Ab}{ab}:1\dfrac{aB}{ab}\)

TH3 P: \(\dfrac{Ab}{aB}\times\dfrac{Ab}{aB}\)

 F1: \(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)

- Phép lai 2 : P: AaBb    x     AaBb

 F1: 1AABB : 2 AaBB : 2AABb : 4AaBb

       1AAbb  : 2 Aabb

       1 aaBB : 2 aaBb

       1aabb

b) - Phép lai 1: \(\dfrac{AB}{ab};\dfrac{AB}{aB};\dfrac{AB}{Ab};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{Ab}{aB}\)

- Phép lai 2: AABB ; AaBB; AABb; AaBb

 ai giúp tui với , khó quá à . câu 2 chỉ cần câu c thôi ạ câu 1 :Ở thực vật, có hai phép lai giữa các thể dị hợp về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn.- Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.a)...
Đọc tiếp

 ai giúp tui với , khó quá à . câu 2 chỉ cần câu c thôi ạ 

câu 1 :Ở thực vật, có hai phép lai giữa các thể dị hợp về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

- Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.

- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

a) Xác định tỉ lệ phân li của 2 phép lai nói trên.

b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp.

câu 2 :

Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10%, đã hình thành 128 hợp tử.

a) Xác định bộ NST 2n của loài.

b) Xác định giới tính của cơ thể sinh vật đã tạo ra các giao tử đó.

c) Các hợp tử hình thành được chia làm 2 nhóm có số lượng bằng nhau. Nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của nhóm thứ hai. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số lần nguyên phân bằng nhau. Trong tất cả các tế bào do cả 2 nhóm thực hiện quá trình nguyên phân tạo ra có 10240 NST đơn.

Tính số lần nguyên phân của mỗi nhóm hợp tử.

0
Đề:Ở một loài thực vật xét 3 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng ,các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến Câu 1: Phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen với các cây khác nhau trong loài đều không hoán vị gen, mỗi phép lai đều tạo ra đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Theo lí thuyết, trong...
Đọc tiếp

Đề:Ở một loài thực vật xét 3 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng ,các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến Câu 1: Phép lai giữa các cây dị hợp tử 3 cặp gen với các cây khác nhau trong loài đều không hoán vị gen, mỗi phép lai đều tạo ra đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Theo lí thuyết, trong loài có tối đa bao nhiêu phép lại phù hợp Câu 2: Phép lai giữa 1 cây dị hợp từ 3 cặp gen với các cây khác nhau trong loài đều không hoán vị gen, mỗi phép lai đều tạo ra đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 : 3 : 3 : 1. Theo lí thuyết, trong loài có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp. Câu 3: Phép lai giữa các cây dị hợp từ 3 cặp gen với các cây khác nhau trong loài đều không hoán vị gen, mỗi phép lai đều tạo ra đời con có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình toàn tính trạng trội. Theo lí thuyết trong loài có tối đa bao nhiêu phép lại phù hợp?

0
Đề: Ở một loài thực vật xét 3 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến Câu 1: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp từ 3 cặp gen với nhau thu được F, có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1. Theo lí thuyết, kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F1, có bao nhiêu loại kiểu gen? A.5 B4 C8 D6...
Đọc tiếp

Đề: Ở một loài thực vật xét 3 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến Câu 1: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp từ 3 cặp gen với nhau thu được F, có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1. Theo lí thuyết, kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F1, có bao nhiêu loại kiểu gen? A.5 B4 C8 D6 Câu 2: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp tử 3 cặp gen với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 3:31. Theo lí thuyết, ở F1, có tỉ lệ kiểu gen chứa 2 alen trội là Câu 3: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp từ 3 cặp gen với nhau thu được F1 có 9 loại kiểu gen và kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6:3:3:2:1.1. Theo lí thuyết, kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F1 có tối đa bao nhiều loại kiểu gen? Câu 4: Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp từ 3 cấp gen với nhau thu được F1 có 9 loại kiểu gen và kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6:3:3:2:1:1. Theo lí thuyết, ở F1 có tỉ lệ kiểu gen chứa 3 alen trội là Câu 5: phép lai giữa 2 cá thể dị hợp từ 3 cặp gen với các cây khác nhau thu được F1 có 12 loại kiểu gen và kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6:3:3:2:1:1. Theo lí thuyết, ở F, có tỉ lệ kiểu gen chứa 2 alen trội là

0
Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Câu 1:Phép lai giữa các cây dị hợp từ 3 cặp gen Với các cây khác nhau trong loài đều không hoán vị gen, mỗi phép lai đều tạo ra đời con có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình toàn tính trạng trội. Theo lí thuyết, trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau, mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Câu 1:Phép lai giữa các cây dị hợp từ 3 cặp gen Với các cây khác nhau trong loài đều không hoán vị gen, mỗi phép lai đều tạo ra đời con có 6 loại kiểu gen qui định kiểu hình toàn tính trạng trội. Theo lí thuyết, trong loài có tối đa bao nhiêu Phép lai phù hợp? Câu 2: Tiến Hành một phép lai thu được F₁ có 8 loại kiểu hình, 27 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F₁ có bao nhiêu loại kiểu gen? Câu 3Tiến hành một phép lai thu được F₁ có 8 loại kiểu hình, 20 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở F, có bao nhiêu loại kiểu gen? A. 5. B. 4. C. 8. D. 10. B

0
4 tháng 5 2017

Ta có: (9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1) = (3 : 1) . (3 : 1) . (1 : 1)

P dị hợp 3 cặp: AaBbDd

+ (3 : 1) có thể là: Aa x Aa hoặc Bb x Bb hoặc Dd x dd

+ (1 : 1) có thể là: Aa x aa hoặc Bb x bb hoặc Dd x dd

→ P: AaBbDd x AaBbdd hoặc AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDd

Đáp án cần chọn là: A

10 tháng 9 2019

Đáp án A

Ta có:  (9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1) = (3 : 1) . (3 : 1) . (1 : 1)

P dị hợp 3 cặp: AaBbDd

+ (3 : 1) có thể là Aa × Aa hoặc Bb × Bb hoặc Dd × dd

+ (1 : 1) có thể là : Aa × aa hoặc Bb × bb hoặc Dd × dd

→ P: AaBbDd × AaBbdd hoặc AaBbDd ×aaBbDd hoặc AaBbDd × AabbDd

8 tháng 12 2021

Để đời con thu được kiểu hình mang 2 tính trạng trội → thì P phải có alen A, B
Các gen PLĐL thì KH trội có thể tạo ra với tỉ lệ: 1; 1/2; 3/4
→ A-B- phải chia hết 2 trong 3 tỉ lệ trên.

25% = 1/2 x 1/2

50% = 1 x 1/2

37,5%  = 3/4 x 1/2

=> 12,5% không phù hợp

 chọn B

 

8 tháng 12 2021
Để đời con thu được kiểu hình mang 2 tính trạng trội → thì P phải có alen A, B
Các gen PLĐL thì các loại giao tử có thể tạo ra với tỉ lệ: 1; ½; 1/4
→ A-B- phải chia hết 2 trong 3 tỉ lệ trên.
Nhận thấy 37,5% = 3/8 = 3/4 x 1/2 → Không phù hợp.Đáp án C.
30 tháng 8 2019

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng

- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử

à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu

- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)
à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:
= 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64

- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:

A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64

A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64

aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64

aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64

à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 22 64 = 11 32

- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó

   Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa

   Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb

   Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd

   Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee

à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen

22 tháng 8 2017

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng

- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử

à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu

- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)

à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:  

- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:

A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64

A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64

aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64

aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64

à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

 

- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó

  Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa

  Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb

  Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd

  Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee

à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen