Bài 1 :Nguyên tử của nguyên tố X cò số khối là 63.Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không ang điện là 24 hạt
a) Xác định số p,e,n của X
b) Tính tổng số hạt các loại có trong 15,75 g X
Bài 2 :Tổng số hạt proton, notron ,electron trong nguyên tử của nguyên tố R bằng 36,trong đó số hạt các loại hơn kém nhau không quá 1 hạt
a)Tìm tên R
b)Cho 14,4g R vào cốc chứa 200g dd HCl 29,2% , kết thúc phản ứng thu được dd B.Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd B
Bài 2:
a)Áp dụng công thức \(\frac{S}{3,5}\le Z\le\frac{S}{3}\)(trong đó S là tổng số hạt)
Ta có: \(\frac{36}{3,5}\le Z\le\frac{36}{3}\Leftrightarrow10,3\le Z\le12\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}Z=11\Rightarrow N=36-2\cdot11=14\\Z=12\Rightarrow N=36-2\cdot12=12\end{matrix}\right.\)
Vì \(\left|Z-N\right|\le1\) nên R là Mg (Z=12)
b) Ta có: \(n_{Mg}=\frac{14,4}{24}=0,6mol\\ n_{HCl}=\frac{200\cdot29,2\%}{36,5}=1,6mol\)
Phản ứng xảy ra: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
Bảo toàn nguyên tố Mg: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,6mol\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=0,6\cdot95=57g\)
Bảo toàn nguyên tố H, Cl:
\(n_{H_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{HCl\left(pư\right)}=\frac{1}{2}\cdot2\cdot n_{MgCl_2}=0,6mol\)
Lại có \(m_{ddB}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}\\ =14,4+200-0,6\cdot2=216,2g\)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\frac{57\cdot100\%}{213,2}=26,74\%\)
Có \(n_{HCl\left(dư\right)}=1,6-2\cdot0,6=0,4mol\\ \Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,4\cdot36,5=14,6g\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\frac{14,6\cdot100\%}{213,2}=6,85\%\)
Bài 1:
a) Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}Z+N=63\\2Z-N=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=P=E=29\\N=34\end{matrix}\right.\Rightarrow X=^{63}_{29}Cu\)
b) Ta có: \(n_{^{63}_{29}Cu}=\frac{15,75}{63}=0,25mol\)
Trong 15,75g có số nguyên tử \(^{63}_{29}Cu\) là: \(0,25\cdot6,022\cdot10^{23}=1,51\cdot10^{23}\)(nguyên tử)
Vậy trong 15,75g có tổng số hạt của đồng vị \(^{63}_{29}Cu\) là:
\(\left(2Z+N\right)\cdot1,51\cdot10^{23}=92\cdot1,51\cdot10^{23}=138,92\cdot10^{23}\)(hạt)