Bài 1: Một hỗn hợp khí A ở đktc, gồm các khí: oxi, amoniac, nito. Biết rằng khối lượng của khí amoniac bằng 7/8 khối lượng oxi, khối lượng nito bằng 3/6 tổng khối lượng của khí oxi và khí amoniac. Tính thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Biết tỉ khối hơi của A so với khí H2 bằng 13,5.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A/
Số mol NH3 có trong 6,72l NH3 ở đkt :
\(n_{NH_3}=\frac{V_{NH_3}}{24}=\frac{6,72}{24}=0,28\left(mol\right)\)
Khối lượng của 6,72l NH3 ở đkt :
\(m_{NH_3}=n_{NH_3}.M_{NH_3}=0,28.17=4,76\left(gam\right)\)
B/Số nguyên tử có trong 1,5 mol Nhôm :
\(n_{Al}.6.10^{23}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\) ( nguyên tử )
C/ Số mol có trong 8 gam khí Oxi :
\(n_{O_2}=\frac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\frac{8}{16}=0,25\left(mol\right)\)
Thể tích đktc của 8 gam khí Oxi :
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Còn Câu D/ XD
Số mol CO2 có trong 0,336l CO2 ở đktc :
\(n_{CO_2}=\frac{V_{CO_2}}{22,4}=\frac{0,336}{22,4}=0,015\left(mol\right)\)
Khối lượng của 0,25 mol O2 :
\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,25.32=8\left(gam\right)\)
Khối lượng của 0,015mol CO2 :
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,015.44=0,66\left(gam\right)\)
Khối lượng hỗn hợp CO2 và O2 :
\(0,66+8=8,66\left(gam\right)\)
Thể tích hỗn hợp CO2 và O2 ở đktc :
\(V_{hỗnhợp}=\left(n_{CO_2}+n_{O_2}\right).22,4=\left(0,25+0,015\right).22,4=5,936\left(l\right)\)
Xog r =.= Fine
Gọi số mol của oxi, nito lần lượt là x, y (mol)
Tổng khối lượng hỗn hợp A là : mA = 32x + 28y = 9,2
Tổng số mol của hỗn hợp: nA = x + y = \(\frac{6,72}{22,4}=0,3\)
\(\Rightarrow\begin{cases}32x+28y=9,2\\x+y=\frac{6,72}{22,4}=0,3\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}\)
=> mO2 = 0,2 x 32 = 6,4 gam, VO2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 (lít)
mN2 = 0,1 x 28 = 2,8 gam, VN2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 (lít)
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
CH4 + 2O2 (kk) CO2 + 2H2O nên còn lại N2
N2 + 3H2 ⇔ 2NH3
Câu 1: \(m_{hh}=0,2\cdot27+0,4\cdot39=21\left(g\right)\)
Câu 2: \(V_{khí}=\left(0,1+0,15\right)\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 3: \(n_{NO_2}=\dfrac{6,9}{46}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{khí}=\left(0,15+0,15\right)\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 4:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_{hh}=0,03\cdot44+0,4\cdot2=2,12\left(l\right)\)
Đáp án B
giả sử 1 mol X gồm NH3 và C2H5NH2 → mX = 22,6 gam ⇄ 1 mol NH3 + 0,4 mol CH2.
→ quy X gồm 5x mol NH3 và 2x mol CH2 đốt cần 6,75x mol O2 → nkhông khí cần = 33,75x mol.
→ sản phẩm đốt CO2 + H2O + N2 (gồm cả N2 trong kk) là 2x mol CO2 + 9,5x mol H2O + 29,5x mol N2.
Biết tổng chúng là 43,4 gam → giải ra x = 0,04 mol → giải ra yêu cầu m = 4,52 gam.
p/s: NHANH HƠN: có m = 113x gam. từ O2 cần 6,75x mol → mkhông khí = 972x gam.
BTKL đốt cháy có: m + 972x = 43,4. Theo đó giải hệ ra x = 0,04 mol và m = 4,52 gam.
Coi $n_A = 1(mol) \Rightarrow m_A = 1.2.13,5 = 27(gam)$
$m_{NH_3} + m_{O_2} + m_{N_2} = 27$
$\Rightarrow \dfrac{7}{8}m_{O_2} + m_{O_2} + \dfrac{3}{6} (m_{O_2} + m_{NH_3} ) = 27$
$\Rightarrow \dfrac{7}{8}m_{O_2} + m_{O_2} + \dfrac{3}{6} (m_{O_2} + \dfrac{7}{8}m_{O_2} ) = 27$
$\Rightarrow \dfrac{45}{16}m_{O_2} = 27 \Rightarrow m_{O_2} = 9,6(gam)$
Suy ra:
$m_{NH_3} = 8,4 ; m_{N_2} = 9$
Suy ra : $n_{O_2} = 0,3(mol) ; n_{NH_3} = \dfrac{42}{85}(mol)$
$\%V_{O_2} = \dfrac{0,3}{1}.100\% = 30\%$
$\%V_{NH_3} = 49,41\%$
$\%V_{N_2} = 20,59\%$