a) Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết BaSO4 ; Ba(OH)2 ; HCl ; Fe2(SO4)3
b) Không dùng bất kì loại thuốc thử nào hãy nhận biết : NaOH ; AlCl3 ; HCl ; Mg(NO3)2 ; Fe2(SO4)3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mik lm đc c2
cho dd NAOH lấy dư
nh4cl có khí thoát ra
fecl2 có kết tủa trắng xanh : feoh2
fecl3 kt đỏ nâu : feoh3
alcl3 thì có kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư
còn lại là mgcl2
Câu 1) dùng Na2CO3 : BaCl2 tạo kết tủa trắng , HCl có khí bay lên . Hai chất còn lại không hiện tượng , cho thêm AgNO3 vào thì Na3PO4 có kết tủa , còn lại là K2SO4
Câu 4 ) Dùng H2SO4 ,BaCl2 có kết tủa trắng , KHCO3 có khí bay lên ,còn lại là Cu(OH)2
Câu 5 ) cho HCl dư từ từ đi qua mỗi mẫu mẫu tạo khí ngay lập tức là NaHCO3 mẫu sau một lúc mới thoát khí là Na2CO3 mẫu không hiện tượng là NaOH
Câu 6 ) Cho tác dụng với NaOH
NH4NO3 có khí mùi khai bay ra
FeCl2 có kết tủa trắng xanh
Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ
MgCl2 tạo kết tủa trắng
AgNO3 không hiện tượng
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4. (1)
+ Quỳ tím không chuyển màu: NaNO3.
+ Quỳ tím chuyển xanh: Na2CO3.
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm đựng dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là H2SO4.
PT: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là HCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Trích mẫu thử
Cho BaCO3 vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo khí là HCl
$BaCO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử vừa tạo khí vừa tạo kết tủa là H2SO4
$BaCO_3 + H_2SO_4 \to BaSO_4 +C O_2 + H_2O$
Nung BaCO3, cho chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 vừa nhận được lấy thiếu, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch Ba(OH)2
$BaCO_3 \xrightarrow{t^o} BaO + CO_2$
$BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2CO3
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaOH$
- mẫu thử không hiện tượng là NaNO3
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(HCO_3)_2$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo khí là HCl
$Ba(HCO_3)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2CO_2 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa là $Na_2CO_3$
$Ba(HCO_3)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaHCO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
Dùng dung dịch HCl làm thuốc thử để nhận biết nhanh hợp chất không tan nào dưới đây ?
A BaSO4
B CaCO3
C Fe(OH)2
D AgCl
Chúc bạn học tốt
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
KCl không hiện tượng
NH4NO3 có khí bay ra
Ca(H2PO4)2 có kết tủa
(NH4)2SO4 có cả khí cả kết tủa
lưu ý viết phương trình
3Ca(H2PO4)2 + 6Ba(OH)2 => 2Ba3(PO4)2 + Ca3(PO4)2 + 12H2O
cái này tui chép mạng, ms học lớp 7 nên k biết mấy cái này
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ từ từ dd HCl vào từng mẫu thử.
+ Có khí mùi trứng thối thoát ra: NaHS
PT: \(HCl+NaHS\rightarrow NaCl+H_2S\)
+ Có hiện tượng sủi bọt khí ngay: NaHCO3
PT: \(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Một lúc sau mới thấy hiện tượng sủi bọt khí: Na2CO3
PT: \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH
PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
- Dán nhãn.
Nói thẳng mấy câu này khó quá ko biết làm ai giải đc giải bào này nè
nêu pp tách hg ra khỏi Mg Fe Cu Pb mà chỉ dùng một hóa chất
viết phương trình phản ứng xảy ra !!
1,
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước vào từng gói bột trắng
+ Các gói bột trắng tan trong nước là Ba(NO3)2, NaNO3, BaS (Nhóm I)
+ Các gói bột trắng ko tan trong nước là BaSO3, BaSO4, BaCO3 (Nhóm II)
- Cho dd H2SO4 vào nhóm I
+ Dd nào có khí ko màu, mùi trứng thối và có kết tủa trắng là BaS
+ Dd nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO3)2
+ Dd ko phản ứng là NaNO3
- Cho dd H2SO4 vào nhóm II
+ Dd nào có khí ko màu ko mùi thoát ra là BaCO3
+ Dd nào có khí ko màu mùi hắc thoát ra là BaSO3
+ Dd nào ko phản ứng là BaSO4
2,
Có thế dùng dd Hg(NO3)2 để lấy được Hg tinh khiết vì các tạp chất là các kim loại hóa học hoạt động mạnh hơn Hg nên sẽ đẩy Hg ra khỏi dd muối
Fe + Hg(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Hg
Zn + Hg(NO3)2 -> Zn(NO3)2 + Hg
Pb + Hg(NO3)2 -> Pb(NO3)2 + Hg
Sn + Hg(NO3)2 -> Sn(NO3)2 + Hg
a, Dùng thuốc thử là quỳ tím, ta nhận biết được:
- Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh
- HCl làm quỳ tím hóa đỏ
- Lấy từ mỗi lọ axit và bazơ đã nhận biết một ít để điều chế BaCl2
Ba(OH)2 + 2HCl -> BaCl2 + H2O
- Cho BaCl2BaCl2 lần lượt vào mẫu thử của 2 lọ còn lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng (BaSO4) thì lọ ban đầu là Fe2(SO4)3
3BaCl2 + Fe2(SO4)3 -> 2FeCl3 + 3BaSO4↓
- Còn lại là dung dịch BaSO4
b, Giả sử các dung dịch đủ dùng cho quá trình phân biệt
- Lấy mỗi lọ một mẫu thử và trộn lần lượt chúng với nhau
- HCl tác dụng nhưng không có hiện tượng với các mẫu thử của các lọ còn lại, ta nhận biết được HCl
- Lập lại quá trình, ta nhận biết được NaOH vì phản ứng tạo kết tủa với các chất còn lại nhưng khi cho các chất còn lại tác dụng ngược lại với NaOH thì không có hiện tượng
3NaOH + AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3↓
2NaOH + Mg(NO3)2 -> 2NaNO3 + Mg(OH)2↓
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
- Dùng NaOH dư tác dụng với mẫu thử của các dung dịch còn lại một lần nữa
- Mẫu tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 là mẫu của lọ chứa Fe2(SO4)3
- Mẫu tạo kết tủa trắng, không tan trong NaOH dư là mẫu của lọ Mg(NO3)2
- Mẫu tạo kết tủa keo trắng và tan dần trong NaOH dư là mẫu của lọ AlCl3