Cho 1hh gồm 6.9g NA và 62g Na2O vào 500ml nước tạo thành dung dich A. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH có lẫn 20% tạp chất cho vào dung dịch A đc dung dịch B có nồng độ 2M, bt Vdd thay đổi ko đáng kể
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,15.2=0,3mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 < 0,3 ( mol )
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,15}=1,33M\\C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3-0,2}{0,15}=0,67M\end{matrix}\right.\)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
nH2SO4 = 0,1 mol; nH2SO4 dư = 0,01 mol
=> nH2SO4 phản ứng đem dùng = 0,11 mol
=> VH2SO4 đem dùng = 0,11/2 = 0,055 lít
nFeSO4 = 0,1 mol => Nồng độ mol FeSO4 = 0,1/0,055 = 1,8M
`n_[Fe]=[11,2]/56=0,2(mol)`
`n_[HCl]=0,3.2=0,6(mol)`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2 \uparrow`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`a)` Ta có:`[0,2]/1 < [0,6]/2`
`=>HCl` dư
`=>V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`b)HCl` còn dư sau p/ứ
`=>m_[HCl(dư)]=(0,6-0,4).36,5=7,3(g)`
`c)C_[M_[FeCl_2]]=[0,2]/[0,3]~~0,67(M)`
`C_[M_[HCl(dư)]=[0,6-0,4]/[0,3]~~0,67(M)`
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 < 0,6 ( mol )
0,2 0,4 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,6-0,4\right).36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,66\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,2}{0,3}=0,66\left(M\right)\)
\(n_{CuSO_4}=0.2\cdot0.5=0.1\left(mol\right)\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(0.1.............0.2.................0.1..........0.1\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.3+0.2}=0.2\left(M\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CuO+H_2O\)
\(0.1.............0.1\)
\(m_{CuO}=0.1\cdot80=8\left(g\right)\)
Đáp án C
= 0,8 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 → = 0,72 (mol)
Vkhí = 0,72.22,4 = 16,128 (lit)
nNaOH = 2 (mol)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,72 2 → 0,72 0,72 (mol)
do NaOH dư, tính theo Cl2
Dung dịch sau phản ứng: nNaCl = nNaClO = 0,72 (mol)
nNaOH dư = 0,56 (mol)
CNaCl = CNaClO = 1,44M, CNaOH = 1,12M
mddCuSO4 = 1,12 x 100 = 112 (g)
mCuSO4 = 10% x 112 = 11,2 (g)
=> nCuSO4 = 11,2 / 160 = 0,07 (mol)
nFe = 1,96 / 56 = 0,035 (mol)
PTHH : Fe + CuSO4 -----> FeSO4 + Cu
Lập tỉ lệ : \(\frac{nFe\left(\text{đề}\right)}{n\left(pt\right)}=\frac{0,035}{1}< \frac{nCuSO_4\left(\text{đề}\right)}{nCuSO_4\left(pt\right)}=\frac{0,07}{1}\)
Vậy CuSO4 dư 0,07 - 0,035 = 0,035 (mol)
=> mCuSO4 (dư) = 0,035 x 160 = 5,6 (g)
b/ Từ pthh suy ra nFeSO4 = 0,035 (mol)
Vì thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể nên :
CM = \(\frac{0,035}{0,1}=0,35\left(M\right)\)