Các từ để hỏi WH-questions
Các bạn hãy viết tất cả các từ để hỏi về WH hoặc các từ để hỏi khác .
Lưu ý : đặt cả câu hỏi .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- “Do you drink enough water?” Hoa said to Linh.
(“Bạn có uống đủ nước không?” Hoa nói với Linh.)
→ Hoa asked Linh if she drank enough water.
(Hoa hỏi Linh liệu cô ấy có uống đủ nước không.)
Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”
- “How often do you work out at the gym?” Hoa asked Linh.
(“Bạn thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào?” Hoa hỏi Linh.)
→ Hoa asked Linh how often she worked out at the gym.
(Hoa hỏi Linh xem cô ấy thường tập luyện ở phòng tập thể dục như thế nào.)
Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “she”
Em đồng với ý kiến của cô đưa ra,hoc24 có ngày hôm nay là nhờ các thầy cô và các bạn.Khi trl sẽ có bạn coppy trên mạng nhưng không ghi tham khảo,dẫn đến các CTV phải xoá câu trl,sẽ không hay lắm khi mình đã trả lời giúp đỡ mà quên khi Tham khảo.Và một vấn đề nữa,một số trường cũng đang thi cử ,nhiều bạn đăng lên những bài kiểm tra để mình không phải ôn mà vẫn dc điểm 10,nhưng các bạn không biết rằng điểm 10 đó không phải do bạn nỗ lực mà có.Ở bài đăng của cô,em cũng góp ý thêm cho các bạn hiểu rằng:Các bạn hãy cố gắng,dù các bạn dc điểm kém nhưng cũng là do công sức của các bạn,tất cả mọi người sẽ công nhận bạn là người chăm học tuy số điểm không được như ý muốn.
vâng ạ
em cũng có nội quy
cái này em chế từ Online Math
Ở đây các bạn có thể chia sẻ các bài toán khó, lời giải hay và giúp nhau cùng tiến bộ. Để diễn đàn này ngày càng hữu ích, các bạn lưu ý các thông tin sau đây:
I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không tic "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của hoc24 trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
II. Cách nhận biết câu trả lời đúng
Trên diễn đàn có thể có rất nhiều bạn tham gia giải toán. Vậy câu trả lời nào là đúng và tin cậy được? Các bạn có thể nhận biết các câu trả lời đúng thông qua 6 cách sau đây:
1. Lời giải rõ ràng, hợp lý (vì nghĩ ra lời giải có thể khó nhưng rất dễ để nhận biết một lời giải có là hợp lý hay không. Chúng ta sẽ học được nhiều bài học từ các lời giải hay và hợp lý, kể cả các lời giải đó không đúng.)
2. Lời giải từ các giáo viên của hoc 24 có thể tin cậy được (chú ý: dấu hiệu để nhận biết Giáo viên của hoc24 là các thành viên có gắn chứ "Quản lý" ở ngay sau tên thành viên.)
3. Lời giải có số bạn chọn "Đúng" càng nhiều thì càng tin cậy.
4. Người trả lời có điểm hỏi đáp càng cao thì độ tin cậy của
1.I am living in tan binh district at present
....Where are you living at present ?....................................................................................
2.nick leaves home for school at 7 o'clock
......What time does Nick leave home?.......................................................................................
3.she goes to see the doctor because she is sick
...........Why does she go to see the doctor?.................................................................................
4.we are talking about our new friend sophia
.........What are you talking about?........................................................................
5.the cinema is opposite the restaurant
............Where is the cinema?.............................................................................
6.I go to the movies twice a month
...........How often do you go to the movies?.........................................................................................................
7.they travel to nha trang by ear
How do they travel to Nha Trang?
- Hôm nay con đi học thế nào? Trên lớp có gì không con?
- Hôm nay trên lớp con có mấy bạn không làm bài tập về nhà khiến cô giáo rất tức giận mẹ ạ.
- Ôi sao lại không làm bài tập kia chứ
- Thế con có làm đầy đủ bài tập về nhà không?
- Con tất nhiên là có rồi nhưng mà có 1 ý hơi khó nên con chưa làm được, cô giáo cũng bảo khó nên cô sẽ chữa mẹ ạ
- Ừ, nhưng mà con nhớ không nên ỷ vào bài khó mà không chịu suy nghĩ để cô giáo chữa đâu nhé
- Vâng, con nhớ mà mẹ - Nếu như con đạt kết quả tốt ở kì học này, một món quà sẽ được tặng cho con
- Ôi thích quá mẹ ơi!
- Con sẽ cố gắng hết mình. Con sẽ đạt kết quả tốt ở học kì này.
- Đúng rồi. Bây giờ con lên thay đồ rồi xuống ăn cơm nhé!
- Dạ vâng ạ!
Các đại từ được dùng: mẹ, con
2. Who are your English teachers?
3. What is her name?
4. How old is she?
5. What is their nationality?
6. How is the doctor?
B: How old are you? A: 28 years old
B: Are you doctor? A: No, I’m not
B: What’s your nationality? A: Argentinian
B: Is your name Andrew? A: Yes, I am
Tranh 1 :
- Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ?
- Bạn tưới nước để cây tươi tốt (mau lớn).
Tranh 2 :
- Bạn nhỏ bắt sâu cho cây để làm gì ?
- Bạn bắt sâu để cây tươi tốt.
Câu hỏi WH - Questions
Câu hỏi là một phần không thể thiếu được trong cuộc sống và trong các phần của bài thi. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu một chủ điểm rất thú vị liên quan đến câu hỏi nhé:
1. Chức năng của các từ để hỏi:
Từ để hỏi
Chức năng (Nghĩa)
Ví dụ
What
Hỏi thông tin (gì, cái gì)
What is your name?
(Tên bạn là gì?)
Yêu cầu nhắc lại (gì cơ)
What? I can’t hear you.(Gì cơ? Tôi không nghe rõ bạn.)
What…for
Hỏi lý do (tại sao, để làm gì)
What did you do that for?
(Bạn làm thế để làm gì?)
When/What time
Hỏi thời gian
(When: khi nào, bao giờ/What time: mấy giờ)
When were you born?
(Bạn sinh ra khi nào?)
What time did you leave home yesterday?
(Hôm qua bạn rời khỏi nhà lúc mấy giờ?)
Where
Hỏi nơi chốn (ở đâu)
Where do you live?
(Bạn sống ở đâu?)
Which
Hỏi lựa chọn (cái nào, người nào)
Which color do you ?
(Bạn thích màu nào?)
Who
Hỏi người (làm chủ ngữ)
Who opened the door?
(Ai đã mở cửa ra vậy?)
Whom
Hỏi người, (làm tân ngữ)
Whom did you see yesterday?
(Hôm qua bạn đã gặp ai thế?)
Whose
Hỏi sở hữu (của ai, của cái gì)
Whose is this car?
(Chiếc xe này là của ai vậy?)
Why
Hỏi lý do (tại sao)
Why do you say that?
(Sao cậu lại nói vậy?)
Why don’t
Gợi ý (tại sao không)
Why don’t we go out tonight?
(Sao tối nay bọn mình không đi chơi nhỉ?)
How
Hỏi cách thức (như thế nào)
How does this work?
(Cái này hoạt động như thế nào?)
How far
Hỏi khoảng cách (bao xa)
How far is Hai Phong from Hanoi?
(Khoảng cách từ Hải Phòng đến Hà Nội là bao xa?)
How long
Hỏi độ dài về thời gian (bao lâu)
How long will it take to fix my car?
(Sẽ mất bao lâu để sửa cái ô tô của tôi?)
How many
Hỏi số lượng + N đếm được (bao nhiêu)
How many cars are there?
(Có bao nhiêu chiếc ô tô?)
How much
Hỏi số lượng + N không đếm được (bao nhiêu)
How much money do you have?
(Bạn kiếm được bao nhiêu tiền?)
How old
Hỏi tuổi (bao nhiêu tuổi)
How old are you?
(Bạn bao nhiêu tuổi?)
2. Cấu trúc của các câu hỏi WH-Questions:
➤ Các “Wh-” được dùng làm chủ từ trong câu hỏi: Who (ai) , What (cái gì), Which (cái nào)
Mẫu câu:
Who
What
Which
+ V (Ngôi thứ 3 số ít)
+ O ?
Ví dụ:
➤ “Wh-” được dùng làm túc từ trong câu hỏi: Whom (ai), What (cái gì), Which (cái nào):
Mẫu câu:
Who
What
Which
+ Am/is Are
+ Do/does/did
+ Động từ khiếm khuyết
+ Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép)
S
+...?
Ví dụ:
➤ “Wh-” được dùng làm trạng từ:
Mẫu câu:
When
Where
Why
How
+ Am/is Are
+ Do/does/did
+ Động từ khiếm khuyết
+ Have/has/had (Nếu là trợ động từ ở các thì kép)
S
O?
Ví dụ:
(*) Ghi chú: Đối với “How”
➤ Khi sau “How” là từ chỉ thời gian, số lượng, trọng lượng, và đo lường:
Ví dụ:
➤ Khi dùng “How” để hỏi về phương tiện giao di chuyển.
Ví dụ:
➤ Khi trả lời câu hỏi về phương tiện, sau “by” phải là danh từ số ít, không có mạo từ đứng trước. Ví dụ: Đúng: “by bike”, sai: “by my bike”, “ by a bike”
Học Tốt
Tương tự như trong tiếng việt chúng ta, trong tiếng anh chúng ta dùng các câu hỏi bắt đầu bằng các từ hỏi như when, why, what, who, which, how ….Bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái quát về WH-QUESTION (Câu hỏi có từ hỏi) và các ví dụ minh họa .
Một số từ để hỏi (Wh)
– When? Khi nào (thời gian)
– Where? Ở đâu (nơi chốn)
– Who? Ai (con người – chủ ngữ)
– Why? Tại sao (lý do)
– What? Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động)
– Which? Cái nào (sự chọn lựa)
– Whose? Của ai (sự sở hữu)
– Whom? Ai (người – tân ngữ)
– How? Như thế nào (cách thức)
– How far? Bao xa (khoảng cách)
– How long? Bao lâu (khoảng thời gian)
– How often? Bao lâu một lần (sự thường xuyên)
– How many? Bao nhiêu (số lượng – danh từ đếm được)
– How much? Bao nhiêu (giá cả, số lượng – danh từ không đếm được)
– How old? Bao nhiêu tuổi
A: When do you finish college?
B: Next year.
A: Who is your favourite actor?
B: George Clooney for sure!
When do you finish college?
Cấu trúc câu hỏi Wh question
Câu hỏi Wh question có trợ động từ
Chúng ta thường tạo câu hỏi wh với:
Câu hỏi Wh question không có trợ động từ
Dùng để cảnh báo
Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hoặc một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ. Chúng ta sử dụng chủ ngử đó + Động từ.
(When what, who, which or whose is the subject or part of the subject, we do not use the auxiliary. We use the word order subject + verb)
(Những gì rơi ra khỏi bức tường? Con ngựa nào thắng?)
(Ai đã mua cái này? chiếc điện thoại của ai đổ chuông)
Dùng để so sánh
Who owns this bag?
Who is the subject of the sentence and this bag is the object. We use no auxiliary verb.
(Ai là chủ ngữ của câu và cái túi này là đối tượng. Chúng tôi không sử dụng động từ phụ trợ.)
Who do you love most?
Who is the object of the sentence and you is the subject. We use the auxiliary verb do.
(Ai là đối tượng của câu và bạn là chủ ngữ. Chúng tôi sử dụng động từ phụ làm.)
Trả lời câu hỏi Wh – Question
Câu hỏi Wh hỏi thông tin và chúng ta không trả lời bằng câu trả lời Yes/No. Chúng ta phải trả lời để cung cấp được thông tin mà người hỏi cần.
A: Where’s the coffee machine? (We expect an answer about the location of the coffee machine.)
B: It’s in the room next to the reception.
A: How old is your dog? (We expect an answer about the age of the dog.)
B: She’s about five. I’m not very sure.
Tác dụng nhấn mạnh của câu hỏi Wh – question
Để muốn nhấn mạnh câu hỏi, trong câu hỏi thường được sử dụng trợ động từ để nhấn mạnh trong trường hợp câu hỏi trước người hỏi chưa có được thông tin mình cần sau khi hỏi.
A: How was your weekend in Edinburgh?
B: I didn’t go to Edinburgh.
A: Really. Wheredidyou go?
B: We decided to go to Glasgow instead.
Khi từ hỏi Wh là chủ ngữ nhưng người hỏi có thế dùng trợ động từ trong câu hỏi để nhấn mạnh thông tin cần hỏi.
A: Ronald Price lives in that house, doesn’t he?
B: No. He moved out.
A: So who does live there? (non-empha question: So who lives there?)
B: Actually, his son is living there now.
Câu hỏi Wh – question mang ý nghĩa phủ định
Affirmative with no auxiliary
(Khẳng định không có trợ động từ)
Negative with auxiliary do
(Phủ định với trợ động từ)
Who wants an ice cream?
Who doesn’t want an ice cream?
Which door opened?
Which door didn’t open?
Thêm từ hỏi “Wh” ở cuối câu để tạo thành một câu hỏi
Khi nói, đôi khi chúng ta có thể biến câu hỏi wh thành câu hỏi phát biểu:
(Hôm nay là ngày mấy? hay hôm nay ngày tháng là gì?)
Ví dụ:
A: So we’re all going to be there at eight?
B: Right, I’m travelling with Larry.
A: You’re travelling with who? (more formal: Who are you travelling with?)
B: With Larry. We’re actually going on our bikes.
A: Is your sister here too or just your mother?
B: Just my mother.
A: And she’s here until when? (more formal: And when is she here until? or even more formal: Until when is she here?)
Vị trí của câu hỏi Wh – Question
Chúng ta có thể sử dụng các từ và cụm từ wh sau các giới từ trong các câu hỏi
Where will the money come from?
(Số tiền này sẽ kiếm được từ đâu)
Fromwhere will the money come? (formal)
(Số tiền này sẽ đến từ đâu)
Đặc biệt là trong khi nói, giới từ có thể được tách ra và đặt ở cuối câu hỏi
What will I talk to her about?
(Tôi sẽ nói chuyện với cô ấy về cái gì)
Who should we send the invitation to? (informal)
(Chúng ta nên gửi gời mời đến với ai)
Whom should we send the invitation to? (formal)
(Chúng ta nên gửi lời mời đến với ai)
To whom should we send the invitation? (more formal)
(Chúng ta nên gửi lời mời đến với ai)
For what reason did she leave him? (formal: preposition + wh-phrase)
(Vì lý do gì cô ấy lại rời bỏ anh ấy)
Chức năng chi tiết của câu hỏi chứa từ đề hỏi Wh – Question
Chúng ta có bảng chức năng chi tiết các từ để hỏi và các ví dụ mình họa của chúng
Từ hỏi
Chức năng
Câu ví dụ
(Hỏi thông tin về điều gì)
(Yêu cầu lặp lại hoặc xác nhận)
You did what?
(Hỏi về lý do, hỏi tại sao)
(Hỏi về thời gian)
(Hỏi về nơi chốn, địa điểm)
(Hỏi về lựa chọn)
(Hỏi về ai, người nào)
(Hỏi về ai)
(Hỏi về sở hữu)
Whose turn is it?
(Hỏi về lý do, hoặc điều gì)
(Hỏi về sự đề nghị)
(Hỏi về cách thức)
(Hỏi về điều kiện, chất lượng)
(Hỏi về mức độ)
(khoảng cách)
(hỏi về độ dài( thời gian hay khoảng cách)
(Hỏi về số lượng đếm được)
(Hỏi về số lượng không đếm được)
(hỏi về tuổi)
(Hỏi về lý do, hỏi tại sao)
Cách đặt câu hỏi WH với what trong tiếng Anh cực dễ [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản – Các loại câu #3]