K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 8 2020

Hẹp mi bờ li!!!!!!

29 tháng 8 2020

Mk cần ngay sáng mai nên mn nhanh jup mk nhé.

Mk cảm mơn mn nhìu!!!!!!

XIV. Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ cho sẵn: tính từ đuôi ING hoặc ED(fill in the blanks with the correct form of the word given: ADJECTIVES ENDING IN ED AND ING)146+147. Ted forgets to close his zipper (khóa quần). It is __________________________. Ted feels ________________________ (EMBARRASS)148+149. Michael Phelps is ______________________. Michael Phelps' Olympic win is _______________________. (EXCITE)150+151. How to get the cheese is...
Đọc tiếp

XIV. Điền vào chỗ trống dạng đúng của từ cho sẵn: tính từ đuôi ING hoặc ED(fill in the blanks with the correct form of the word given: ADJECTIVES ENDING IN ED AND ING)

146+147. Ted forgets to close his zipper (khóa quần). It is __________________________. Ted feels ________________________ (EMBARRASS)

148+149. Michael Phelps is ______________________. Michael Phelps' Olympic win is _______________________. (EXCITE)

150+151. How to get the cheese is __________________________. The mouse is ___________________________. (CONFUSE)

152+153. The taste is ______________________. I am ________________________.(SATISFY)

154+155. It is an _______________________ game. It makes us_________________________.(EXCITE)

156+157. She hears ______________________ news. She is so ____________________ that she couldn’t say anything. (SURPRISE)

158+159. I have a ___________________ job, so my mother always says that I look___________________at the end of the day. (TIRE)

160+161. Everyone's very ____________________ about the news because it is such _____________________ news (EXCITE)

162+163. That lamp produces a very _____________________ effect (hiệu ứng), I am very ____________________to buy this. (PLEASE)

164+165. I don't like watching ____________________ films on my own, the actress is always ____________________

 (DEPRESS)

166. I am ______________________ when she told me she will divorce (ly hôn). (AMAZE)

167+168. He's such a ____________________ guy. He only talks about himself, I get________________________ to talk to him. (BORE).

Giúp với ạ!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!

1
3 tháng 11 2021

146+147. Ted forgets to close his zipper (khóa quần). It is _______________embarrassing___________. Ted feels ________embarrassed________________ (EMBARRASS)

148+149. Michael Phelps is _______________excited _______. Michael Phelps' Olympic win is ___________exciting____________. (EXCITE)

150+151. How to get the cheese is ________confusing__________________. The mouse is ________confused ___________________. (CONFUSE)

152+153. The taste is _____satisfying_________________. I am _______________satisfied _________.(SATISFY)

154+155. It is an ________exciting_______________ game. It makes us______________excited ___________.(EXCITE)

156+157. She hears _______surprising _______________ news. She is so ___________surprised_________ that she couldn’t say anything. (SURPRISE)

158+159. I have a _______tiring____________ job, so my mother always says that I look______tired_____________at the end of the day. (TIRE)

160+161. Everyone's very __________excited __________ about the news because it is such _______________exciting______ news (EXCITE)

162+163. That lamp produces a very ________pleasing_____________ effect (hiệu ứng), I am very ________________pleased____to buy this. (PLEASE)

164+165. I don't like watching _____depressing_______________ films on my own, the actress is always _____________depressed_______

 (DEPRESS)

166. I am _______amazed_______________ when she told me she will divorce (ly hôn). (AMAZE)

167+168. He's such a ______boring______________ guy. He only talks about himself, I get_______________bored_________ to talk to him. (BORE).

8 tháng 2 2021

Đôi khi chúng ta gấp đôi phụ âm cuối của từ  trước khi thêm -ed, -er, -est, -ing, -able, -y (hoặc bất kỳ đuôi nào bắt đầu với một nguyên âm).

8 tháng 2 2021

Bạn có thể giải thích rõ hơn được không?

 

Exercise 14: Make questions1.   Most of my classmates go to school by bicycle.……………………………………………………………………………………….2.   My father used to go fishing in the pond near the woods.……………………………………………………………………………………….Exercise23: Adj-ed or adj-ing?1. You look really tired/ tiring.2. She’s feeling depressed/ depressing, so I’m suggesting that she should go home, drink warm water, and go to bed early with relaxed/relaxing music.3. Mary was fascinated/ fascinating by Mandarin at the first time he learned...
Đọc tiếp

Exercise 14: Make questions

1.   Most of my classmates go to school by bicycle.

……………………………………………………………………………………….

2.   My father used to go fishing in the pond near the woods.

……………………………………………………………………………………….

Exercise23: Adj-ed or adj-ing?

1. You look really tired/ tiring.

2. She’s feeling depressed/ depressing, so I’m suggesting that she should go home, drink warm water, and go to bed early with relaxed/relaxing music.

3. Mary was fascinated/ fascinating by Mandarin at the first time he learned languages.

4. He looked very confused/confusing when we told him we had to change the flight because of him.

5. That film was so depressed/ depressing!

CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI!!! MÌNH SẮP NỘP RỒI khocroi

1
12 tháng 2 2022

Bài 14:

1. How do most of your classmates go to school?

2. What did your father use to do in the pond near the woods? 

Where did your father use to go fishing?

< Bài này bạn phải gạch chân chứ không là mình không biết >

Bài 23:

tired

depressed/ relaxing 

fascinated 

confused

depressing

12 tháng 2 2022

Bài 14:

1. How do most of your classmates go to school?

2. What did your father use to do in the pond near the woods? 

< đây nhé bạn :)) >

22 tháng 6 2019

Quy tắc thêm s - es - ed - ing

1.  Quy tắc thêm ING vào sau động từ:

- Thêm ING vào sau các động từ bình thường: do – doing.

- Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E câm thì bỏ E rồi thêm ING: write – writing; trường hợp đặc biệt: singe – singeing, dye – dyeing.

- Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: run – running, nhưng fix – fixing.

- Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: begin – beginning.

- Những động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING: die – dying.

- Các động từ tận cùng bằng C và trước C là 1 nguyên âm thì phải thêm K rồi mới thêm ING.

- Các động từ tận cùng bằng L, trước L là1 nguyên âm thì có thể gấp đôi chữ L (theo cách của Anh) hoặc không (theo cách của Mỹ).

2.  Quy tắc thêm ED vào sau động từ:

- Thêm ED vào sau các động từ bình thường: play – played.

- Các động từ tận cùng bằng E câm thì chỉ cần thêm D: die – died.

- Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: stop – stopped, nhưng stay – stayed.

- Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: prefer – preferred.

- Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ED, nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm ED: study – studied, nhưng play – played.

- Một số trường hợp bất quy tắc nằm trong bảng động từ bất quy tắc.

3.  Quy tắc thêm S và ES vào sau động từ và danh từ số nhiều:

- Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.

- Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches. 

- Thêm ES vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: box – boxes.

- Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.

- Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato – tomatoes; radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn). 

- Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi F hoặc FE rồi thêm vào VES.

- Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:

man – men, mouse – mice, woman – women, louse – lice, tooth – teeth, goose – geese, foot – feet, child – children, ox – oxen; formula – formulae (formulas), alumna – alumnae, focus – foci (focuses), alumnus – alumni, bacterium – bacteria, curriculum – curricula (curriculums), dictum – dicta (dictums), criterion – criteria, phenomenon – phenomena, dogma – dogmata (dogmas), stigma – stigmata (stigmas), basis – bases, crisis – crises; sheep – sheep,  deer – deer, fish – fish, swine – swine, craft – craft, works – works, means – means, series – series, species – species, barracks – barracks…

22 tháng 6 2019

1.  Quy tắc thêm ING vào sau động từ:

– Thêm ING vào sau các động từ bình thường: do – doing.

– Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E câm thì bỏ E rồi thêm ING: write – writing; trường hợp đặc biệt: singe – singeing, dye – dyeing.

– Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: run – running, nhưng fix – fixing.

– Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: begin – beginning.

– Những động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING: die – dying.

– Các động từ tận cùng bằng C và trước C là 1 nguyên âm thì phải thêm K rồi mới thêm ING.

– Các động từ tận cùng bằng L, trước L là1 nguyên âm thì có thể gấp đôi chữ L (theo cách của Anh) hoặc không (theo cách của Mỹ).

2.  Quy tắc thêm ED vào sau động từ:

– Thêm ED vào sau các động từ bình thường: play – played.

– Các động từ tận cùng bằng E câm thì chỉ cần thêm D: die – died.

– Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: stop – stopped, nhưng stay – stayed.

– Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: prefer – preferred.

– Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ED, nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm ED: study – studied, nhưng play – played.

– Một số trường hợp bất quy tắc nằm trong bảng động từ bất quy tắc.

3.  Quy tắc thêm S và ES vào sau động từ và danh từ số nhiều:

– Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.

– Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches.

– Thêm ES vào sau các danh từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: box – boxes.

– Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.

– Các danh từ tận cùng bằng O, nếu trước O là phụ âm thì thêm ES, nếu trước O là nguyên âm hoặc các từ vay mượn của nước ngoài thì chỉ cần thêm S: tomato – tomatoes; radio – radios; piano – pianos, photo – photos (từ vay mượn).

– Một số danh từ tận cùng bằng F hoặc FE như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, sheaf… được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi F hoặc FE rồi thêm vào VES.

– Một số trường hợp danh từ bất quy tắc:

man – men, mouse – mice, woman – women, louse – lice, tooth – teeth, goose – geese, foot – feet, child – children, ox – oxen; formula – formulae (formulas), alumna – alumnae, focus – foci (focuses), alumnus – alumni, bacterium – bacteria, curriculum – curricula (curriculums), dictum – dicta (dictums), criterion – criteria, phenomenon – phenomena, dogma – dogmata (dogmas), stigma – stigmata (stigmas), basis – bases, crisis – crises; sheep – sheep,  deer – deer, fish – fish, swine – swine, craft – craft, works – works, means – means, series – series, species – species, barracks – barracks…

4.  Cách phát âm các từ sau khi thêm S hoặc ES:

– Phát âm là /s/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/  (P, T, K, F-PH-GH, TH):

Develop

(v)

Develops

/dɪˈveləps/

Phát triển

Meet

(v)

Meets

/miːts/

Gặp gỡ

Book

(n)

Books

/bʊks/

Những cuốn sách

Laugh

(v)

Laughs

/læfs/

Cười

Month

(n)

Months

/mʌnθs/

Nhiều tháng

– Phát âm là /ɪz/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm gió: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/  (S-CE-X, Z-ZE-SE, SH, GE, CH, GE):

Kiss

(v,n)

Kisses

/’kɪsɪz/

Hôn / Những nụ hôn

Dance

(v)

Dances

/’dænsɪz/

Nhảy múa

Box

(n)

Boxes

/’bɑːksɪz/

Những chiếc hộp

Rose

(n)

Roses

/’roʊzɪz/

Những bông hoa hồng

Dish

(n)

Dishes

/’dɪʃɪz/

Những chiếc đĩa (thức ăn)

Rouge

(v)

Rouge

/’ruːʒɪz/

Đánh phấn hồng

Watch

(v)

Watches

/’wɑːtʃɪz/

Xem

Change

(v)

Changes

/’tʃeɪndʒɪz/

Thay đổi

– Phát âm là /z/ khi từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh: /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm:

Pub

(n)

Pubs

/pʌbz/

Những quán rượu

Bird

(n)

Birds

/bɜːrdz/

Những con chim

Building

(n)

Buildings

/ˈbɪldɪŋz/

Những cao ốc

Live

(v)

Lives

/lɪvz/

Sống; ở

Breathe

(v)

Breathes

/briːðz/

Thở

Room

(n)

Rooms

/ruːmz/

Những căn phòng

Mean

(v)

Means

/miːnz/

Nghĩa là, ý là

Thing

(n)

Things

/θɪŋz/

Nhiều thứ

Fill

(v)

Fills

/fɪlz/

Điền vào, lấp đầy

Car

(n)

Cars

/kɑːrz/

Những chiếc xe ô tô

Die

(v)

Dies

/daɪz/

Chết

Window

(n)

Windows

/ˈwɪndoʊz/

Những cái cửa sổ

Chú ý:

– Trường hợp đặc biệt với âm /θ/ sẽ có 2 cách đọc là /z/ hoặc /s/ khi thêm S vào cuối câu, ví dụ:

Bath

(v,n)

Baths

/bæθs/ – /bæðz/

Tắm

– Trường hợp đặc biệt với từ HOUSE /haʊs/:

House

(n)

Houses

/ˈhaʊsɪz/

Wrong

Những ngôi nhà

House

(n)

Houses

/ˈhaʊzɪz/

Right

Những ngôi nhà

5.  Cách phát âm các động từ sau khi thêm ED:

Nếu động từ nguyên thể kết thúc bằng:

Cách phát âm

Ví dụ

Quá khứ

Phiên âm

Thêm âm tiết

Âm vô thanh (unvoiced)

/t/

/ɪd/

Want

Wanted

/wɑ:ntɪd/

Âm hữu thanh (voiced)

/d/

End

Ended

/endɪd/

Âm vô thanh (unvoiced)

(P, F-PH-GH, S-CE-X, SH, CH, K, TH)

/p/

/t/

Hope

Hoped

/hoʊpt/

Không

/f/

Laugh

Laughed

/læft/

/s/

Fax

Faxed

/fækst/

/∫/

Wash

Washed

/wɑ:ʃt/

/t∫/

Watch

Watched

/wɑ:tʃt/

/k/

d

/laɪkt/

/θ/

Froth

Frothed

/frɑ:θt/

Âm hữu thanh (voiced)

Còn lại

/d/

Play

Played

/pleɪd/

~Hok tốt`

15 tháng 1 2022

shocked

disgusting

worrying

disappointing

thrilling

15 tháng 1 2022

1  shocked 

2  disgusting

3  worrying

4  disappointing

5  thrilling

Do as directed in the brackets 1, the man is sitting next to me . he is my father's friend (using -ING participle) ---> the man................................................................................................................... 2, huy always get into trouble at school. his parent are unhappy(adj +that clause) ---> huy 's alway............................................................................................................... 3, a girl is playing piano. she is my...
Đọc tiếp

Do as directed in the brackets

1, the man is sitting next to me . he is my father's friend (using -ING participle)

---> the man...................................................................................................................

2, huy always get into trouble at school. his parent are unhappy(adj +that clause)

---> huy 's alway...............................................................................................................

3, a girl is playing piano. she is my sister ( ing participle)

---> a girl.............................................................................................................................

4, heard about the exam results. i felt relieved( using adj +to -inf)

---> i felt.............................................................................................................................

5, the fruits are hurmful to health. they are imported from china(using ed participle)

--->..............................................................................................................................

m.n giups mik vs nka mik camr own m,n trước nka mik đag cần gấp gấp lắm luôn có j mọi người giúp mik vs ạ chiều nay thi r nek nka m,n chúc m.n thi tốt .

1
6 tháng 3 2018

1, The man is sitting next to me . He is my father's friend.

---> ... The man sitting next to me is my father's friend...

2, Huy always get into trouble at school. His parents are unhappy.

---> ... Huy's parents are unhappy that he always get into trouble at school...

3, A girl is playing piano. She is my sister.

---> ...A girl playing piano is my sister...

4, I heard about the exam results. I felt relieved.

---> ... I felt relieved to hear about the exam results...

5, The fruits are hurmful to health. They are imported from China.

---> ...The fruits imported from China are hurmful to health...