Câu 1 : Hòa tam m gam Na2O vào 500 gam dung dịch NaOH có nồng độ 20% thu được dung dịch NaOH có nồng độ 40%. Tính m ( theo 2 cách).
Câu 2 : Tính thể tích nước cần dùng để pha chế 100 ml dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng là 1,84 gam/ml thành dung dịch H2SO4 20%. Cách pha loãng phải tiến hành như thế nào? Biết khối lượng riêng của nước bằng 1 g/ml( theo 2 cách).
cả 2 bài tính theo hai cách nha mng :33
Câu 2:
mdd \(H_2SO_4\)98% = 100.1,84 = 184(g)
m\(H_2SO_4\) = 184.98% = 180,32(g)
Gọi a là khối lượng nước cần dùng để pha loãng
C%\(H_2SO_4\) sau khi pha loãng = \(\frac{180,32}{184+a}\).100%=20%
=> a = 717,6 (g)
=> V\(H_2O\) cần dùng = 717,6.1 = 717,6 (ml)
Câu 1:
Cách 1:
Ta có PT:
Na2O + H2O ---> 2NaOH
.\(\frac{m}{62}\)...........\(\frac{m}{62}\)..........\(\frac{m}{31}\)
mNaOH trong dd NaOH 20%=500.20%=100(g)
mNaOH tạo ra trong pư = 40.\(\frac{m}{31}\)=\(\frac{40m}{31}\)
mdd NaOH 40% = \(\frac{\left(100+\frac{40m}{31}\right).100}{40}\)
Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m\(Na_2O\) + mdd NaOH 20% = mdd NaOH 40%
⇔ m + 500 = \(\frac{\left(100+\frac{40m}{31}\right).100}{40}\)
⇔ m = 112,39(g)
Cách 2:
Na2O + H2O ---> 2NaOH
.\(\frac{m}{62}\)...........\(\frac{m}{62}\)..........\(\frac{m}{31}\)
mNaOH trong dd NaOH 20%=500.20%=100(g)
mNaOH tạo ra trong pư = 40.\(\frac{m}{31}\)=\(\frac{40m}{31}\)
mdd NaOH 40% = 500 + m
C%dd NaOH = \(\frac{100+\frac{40m}{31}}{500+m}\).100% = 40%
⇔ m = 112,39 (g)