Sục 6,72 lít khí CO2 700ml dd Ca(OH)2 a(mol/l) thu được m gam kết tủa.Nếu sục 8,96 lít khí CO2 vào 700ml dd Ca(OH)2 a(mol/l) thì cũng thu được m gam kết tủa (biết các khí đo ở ĐKTC) Tìm giá trị của a
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đề bài đây ạ:
Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 2,0 lít dung dịch Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, đun nóng nước lọc, lại thu thêm m gam kết tủa nữa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ca(OH)2 và giá trị m tương ứng là:
A. 0,10M và 10 gam B. 0,15M và 30 gam
C. 0,15M và 15 gam D. 0,20M và 20 gam
máy nó lỗi nên nó bj vậy ạ
Vì sau khi tách lấy kết tủa, đun nóng vẫn thu được m kết tủa. Do đó có sinh ra muối axit.
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
a a a (mol)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
a 2a a (mol)
\(Ca\left(HCO_3\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
a a (mol)
Suy ra: $n_{CO_2} = a + 2a = 0,45 \Rightarrow a = 0,15$
$n_{Ca(OH)_2} = a + a = 0,3(mol)$
$C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,3}{2} = 0,15M$
$m = 100a = 0,15.100 = 15(gam)$
Đáp án C
Theo giả thiết, suy ra : Khi cho V lít CO 2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca ( OH ) 2 thì chưa có hiện tượng hòa tan kết tủa. Sau khi lọc bỏ kết tủa thêm tiếp 0,6V lít CO 2 vào thì đã có hiện tượng hòa tan một phần kết tủa (nếu không có hiện tượng hòa tan kết tủa thì lượng kết tủa thu được phải là 0,6a gam).
Xét toàn bộ quá trình phản ứng, ta có :
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau :
Từ đồ thị, suy ra :
x mol CO2 tạo ra 10g . Như vậy 0,5x phải tạo ra 5g kết tủa .
Nhưng thực tế chỉ cho thêm 2 g kết tủa vậy đã có hiện tượng kết tủa tan .
Phản ứng đầu CO2 hết và Ca(OH)2 dư
=> n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> x = 0,1 mol
Phản ứng sau :
CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + H2O
y y y
CaCO3 + CO2 + H2O ----> Ca(HCO3)2
(0,15 - y ) (0,15 - y)
Tổng n CaCO3 = 0,1 + 0,02 = 0,12
=> n CaCO3 tổng = y - ( 0,15 - y) = 0,12
=> y = 0,135 (mol)
Vậy chọn đáp án C.
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5.0,6=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3------>0,3------>0,3
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
0,1<----0,1
=> mCaCO3 = (0,3-0,1).100 = 20(g)
Đáp án D
Lượng CO 2 tham gia phản ứng và lượng Ba ( OH ) 2 ở hai thí nghiệm đều bằng nhau, nhưng ở TN1 thu được lượng kết tủa ít hơn ở TN2. Suy ra ở TN1 kết tủa đã bị hòa tan một phần. Dựa vào tính chất của đồ thị ở TN1 suy ra :
n CO 2 = 2 n Ba ( OH ) 2 - n BaCO 3 = ( 2 a - 0 , 1 ) mol
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên lượng kết tủa theo lượng CO 2 ở TN1 và TN2 :
Dựa vào 2 đồ thị, ta thấy a < 2a - 0,1 < 2a nên ở TN2 kết tủa đạt cực đại. Suy ra :
Vậy V = 6,72 lít và a = 0,2 mol
Bài 23 :
n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol
- TH1 : Ba(OH)2 dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$
n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)
=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít
Đáp án D
nCO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
nCa(OH)2 = 0,25.1 = 0,25 mol => nOH = 2nCa(OH)2 = 0,5 mol
Ta thấy: nCO2 < nOH < 2nCO2
=> phản ứng tạo hỗn hợp muối HCO3 và CO3
=> nCO3 = nOH – nCO2 = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol < nCa2+
=> nCaCO3 = nCO3 = 0,2 mol
=> mkết tủa = 0,2. 100 = 20g
Hỏi đáp 24/7 – Giải bài tập cùng Thủ Khoa | Zuni.vn
*TK