Tìm m để phương trình \(|x^2-2x-3|=m\) có 3 nghiệm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b: Thay x=-5 vào pt, ta được:
\(m+25+65=0\)
hay m=-90
Theo đề, ta có: \(x_1+x_2=13\)
nên \(x_2=18\)
c: Thay x=-3 vào pt, ta được:
\(18+3\left(m+4\right)+m=0\)
=>4m+30=0
hay m=-15/2
Theo đề, ta có: \(x_1\cdot x_2=-\dfrac{m}{2}=\dfrac{15}{4}\)
hay \(x_2=-1.25\)
Đáp án:
m=0m=0 hoặc m=−3215m=−3215
Giải thích các bước giải:
Ta nhận thấy phương trình có dạng: a−b+c=0a−b+c=0
→→ Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
x1=−1x1=−1
x2=−ca=3m+13x2=−ca=3m+13
+) Xét x1=−1; x2=3m+13x1=−1; x2=3m+13
Theo giả thiết:
3x1−5x2=63x1−5x2=6
⇔3.(−1)−5.3m+13=6⇔3.(−1)−5.3m+13=6
⇔−3−15m+53=6⇔−3−15m+53=6
⇔−15m+53=9⇔−15m+53=9
⇔15m+5=−27⇔15m+5=−27
⇔15m=−32⇔15m=−32
⇔m=−3215⇔m=−3215
+) Xét x1=3m+13; x2=−1x1=3m+13; x2=−1
Theo giả thiết:
3.3m+13−5.(−1)=63.3m+13−5.(−1)=6
⇔3m+1+5=6⇔3m+1+5=6
⇔3m=0⇔3m=0
⇔m=0⇔m=0
Vậy m=0m=0 hoặc m=−3215
a: Để phương trình có nghiệm thì (-2)^2-4(m-3)>=0
=>4-4m+12>=0
=>-4m+16>=0
=>-4m>=-16
=>m<=4
b: x1-x2=4
x1+x2=2
=>x1=3; x2=-1
x1*x2=m-3
=>m-3=-3
=>m=0(nhận)
a, ĐK: \(-\dfrac{1}{2}\le x\le3\)
\(\sqrt{\left(1+2x\right)\left(3-x\right)}=2x^2-5x+3+m\)
\(\Leftrightarrow m=-2x^2+5x+3+\sqrt{-2x^2+5x+3}-6\left(1\right)\)
Đặt \(t=\sqrt{-2x^2+5x+3}\left(0\le t\le\dfrac{7\sqrt{2}}{4}\right)\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow m=f\left(t\right)=t^2+t-6\)
\(f\left(0\right)=-6,f\left(\dfrac{7\sqrt{2}}{4}\right)=\dfrac{1+14\sqrt{2}}{8},f\left(-\dfrac{1}{2}\right)=-\dfrac{25}{4}\)
Yêu cầu bài thỏa mãn khi \(-\dfrac{25}{4}\le m\le\dfrac{1+14\sqrt{2}}{8}\)
Thấy số hơi lạ nên bạn thử tính lại nha, nhưng cơ bản là thế.
Câu b tương tự
bài này mình nghĩ tìm m để phương trình |x2-2x-3| có 4 nghiệm phân biệt
hướng làm: nêu các vẽ đồ thị hàm số y=|x2-2x-3|
số nghiệm phân biệt của phương trình số giao điểm của đường thẳng y=m và đồ thị hàm số y=|x2-2x-3|
từ đồ thị suy ra, phương trình có 4 nghiệm phân biệt khi 0<m<4