Bài 1. Đốt hỗn hợp gồm C và S trong O2, thu được hỗn hợp khí A. Cho A lội qua dung dịch KOH dư thu được dung dịch B và khí C. Cho khí C dư qua hỗn hợp chứa CuO và Al2O3 nung nóng thu được chất rắn D và khí E. Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa F và dung dịch G. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy có kết tủa F.Mặt khác, nếu đốt cháy A trong bình chứa O2 dư với xúc tác thích hợp thu được khí M. Dẫn M qua dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa N.
Hãy xác định thành phần A, B, C, D, F, G, M, N và viết tất cả các phương trình hóa học xảy ra.
Bài 2. Hỗn hợp X gồm CaCl2, MgCl2, Ba(HCO3)2, KHCO3. Hòa tan hoàn toàn X vào nước, sau đó thêm Na vào dung dịch thu được. Hãy viết các phương trình hóa học có thể xảy ra. (Biết rằng, khi cho các KL mạnh (K, Na...) vào dung dịch kiềm hoặc muối thì sẽ ưu tiên xảy ra phản ứng của KL với H2O trước)
B1
Đốt hh C và S trong O2 dư
C + O2 ---to--> CO2 (1)
C + CO2 ---to--> 2CO (2)
S + O2 ---to--> SO2(3)
_hh khí A gồm : CO2 ; SO2 ; O2 dư ; CO
_ Cho 1/2 A lội qua dd NaOH
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O (4)
NaOH + CO2 -> NaHCO3(5)
2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O(6)
NaOH + SO2 -> NaHSO3(7)
_khí B gồm: O2 dư ; CO
dd C gồm Na2CO3 ; Na2SO3 ; NaHCO3 ; NaHSO3 ; NaOH dư (nếu có)
_ Cho khí B qua hh chứa CuO ; MgO nung nóng:
CO + CuO ---to--> Cu + CO2 (8)
_ CR D : MgO ; Cu ; CuO dư (nếu có)
_ khí E : CO2 ; O2 dư
_ Cho khí E lội qua dd Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O (9)
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2 (10)
kết tủa F : CaCO3
dd G : Ca(HCO3)2
_Thêm KOH vào dd G :
2KOH + Ca(HCO3)2 -> K2CO3 + CaCO3 + 2H2O(11)
kết tủa F : CaCO3
_Đun nóng G :
Ca(HCO3)2 ---to--> CaCO3 + CO2 + H2O(12)
kết tủa F : CaCO3
_Cho 1/2 A còn lại qua xúc tác V2O5 nung nóng:
2SO2 + O2 ---450oC ; V2O5--> 2SO3 (13)
2CO + O2 ---450oC ; V2O5--> 2CO2 (14)
khí M gồm : CO2 ; O2 dư ;SO3 ; SO2 dư (nếu có)
_Dẫn khí M qua dd BaCL2 :
SO3 + BaCl2 + H2O -> BaSO4 + HCl (15)
kết tủa N : BaSO4