kể tên các loại vật liệu xây dựng nhân tạo nào
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gạch,xi măng,cát,đá,thép,gỗ và quan trọng nhất tiền
Khi xây dựng nhà ở có 3 bước chính gồm :
+ Bước 1: Thiết kế
+ Bước 2: Thi công
+ Bước 3: Hoàn thiện
1. Gạch: là vật liệu xây dựng phổ biến được làm từ đất sét và nung chảy. Gạch có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt.
2. Xi măng: là một loại vật liệu liên kết được sử dụng rộng rãi trong xây dựng. Xi măng được làm từ các thành phần như đá vôi, đá granit và đất sét.
3. Bê tông: là một loại vật liệu xây dựng được tạo thành từ xi măng, cát, sỏi và nước. Bê tông có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt.
4. Gỗ: là một vật liệu tự nhiên được sử dụng trong xây dựng từ lâu. Gỗ có độ bền cao và khả năng cách nhiệt tốt.
5. Thép: là một vật liệu xây dựng có độ bền cao và khả năng chịu lực tốt. Thép thường được sử dụng trong việc xây dựng khung nhà và cột.
6. Ngói: là một vật liệu xây dựng được làm từ đất sét và nung chảy. Ngói thường được sử dụng để lợp mái nhà.
7. Kính: là một vật liệu xây dựng được sử dụng trong việc làm cửa sổ và vách kính. Kính có khả năng truyền ánh sáng và tạo cảm giác không gian rộng hơn.
8. Đá: là một vật liệu xây dựng tự nhiên có độ bền cao. Đá thường được sử dụng để làm móng, tường và sàn nhà.
9. Vật liệu cách nhiệt: như bông thủy tinh, bông khoáng, xốp EPS... được sử dụng để cách nhiệt và cách âm trong xây dựng.
10. Vật liệu lót sàn: như gạch men, đá granite, đá marble... được sử dụng để lát sàn nhà.
bạn có thể nêu thêm được không vì đa phần đã có trong sách r ^-^
Tham khảo
Nhà máy | Nhà đầu tư/chủ sở hữu | Công suất (MW) | Tỉnh | Thời gian đóng lưới | Nguồn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
An Khánh 1 (Nhiệt điện Khánh Hòa) | Công ty cổ phần Nhiệt điện An Khánh | 2x58 | Thái Nguyên | 2015 | [4] | |
Cẩm Phả giai đoạn I-II | VINACOMIN | 2x340 | Quảng Ninh | 2011 | [5] | |
Cao Ngạn | VINACOMIN | 2x57.5 | Thái Nguyên | 2006 | [6] | |
Đồng Nai Formosa tổ máy 1-2 | Hưng Nghiệp Formosa | 2x150 | Đồng Nai | 2004 | [7] | |
Đồng Nai Formosa tổ máy 3 | Hưng Nghiệp Formosa | 150 | Đồng Nai | 2018 | [8] | |
Duyên Hải 1 | EVN | 2x622 | Trà Vinh | 2015 | [9] | |
Duyên Hải 3 | EVN | 2x622 | Trà Vinh | 2016 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.4 | |
Hà Tĩnh Formosa Tổ máy 1,2,5 | Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh | 3x150 | Hà Tĩnh | 2015-2020 | [10] | |
Hải Phòng 1-2 | EVNGENCO No 2 | 4x300 | Hải Phòng | 2011-2014 | [11] | |
Lee & Man | Công ty TNHH Giấy Lee & Man Việt Nam | 50 & 75 | Hậu Giang | 2018 | [12] | |
Mạo Khê | VINACOMIN | 2x220 | Quảng Ninh | 2013 | [13] | |
Mông Dương 1 | EVN | 2x540 | Quảng Ninh | 2015 | [14] | |
Mông Dương 2 | Công ty TNHH Điện lực AES-TKV Mông Dương | 2x620 | Quảng Ninh | 2015 | [14] | |
Na Dương 1 | VINACOMIN | 2x55 | Lạng Sơn | 2005 | [15] | |
Nghi Sơn 1 | EVNGENCO No 1 | 2x300 | Thanh Hóa | 2013-2014 | [16] | |
Ninh Bình | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Ninh Bình | 4x25 | Ninh Bình | 1974 | [17] | |
Nông Sơn 1 | VINACOMIN | 30 | Quảng Nam | 2014 | [18] | |
Phả Lại 1 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại | 4x110 | Hải Dương | 1986 | [19] | |
Phả Lại 2 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Phả Lại | 2x300 | Hải Dương | 2001 | [19] | |
Quảng Ninh 1-2 | Công ty Cổ Phần Nhiệt Điện Quảng Ninh | 2x300 | Quảng Ninh | 2009-2014 | [20] | |
Sơn Động | VINACOMIN | 2x110 | Bắc Giang | 2009 | [21] | |
Thái Bình 1 | EVN | 2x300 | Thái Bình | 2017 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.5 | |
Thăng Long (Nhiệt điện Lê Lợi) | Công ty xuất - nhập khẩu Hà Nội | 2x300 | Quảng Ninh | 2017-2018 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng V.1 | |
Uông Bí I mở rộng | EVNGENCO No 1 | 300 | Quảng Ninh | 2007 | [22] | |
Uông Bí I | EVNGENCO No 1 | 50 & 55 | Quảng Ninh | 1975-1976 | [22] | Sẽ nghỉ hưu vào 2021 |
Uông Bí II mở rộng | EVNGENCO No 1 | 330 | Quảng Ninh | 2014 | [22] | |
Đồng phát Vedan | Công ty cổ phần hữu hạn Vedan Việt Nam | 60 | Đồng Nai | 2015 | [23] | |
Vĩnh Tân 1 | China Southern Power Grid, Vinacomin | 2x600 | Bình Thuận | 2018-2019 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng IV.1 | |
Vĩnh Tân 2 | EVNGENCO No 3 | 2x622 | Bình Thuận | 2014 | [24] | |
Vĩnh Tân 4 | EVN | 2x600 | Bình Thuận | 2017-2018 | Báo cáo 58/BC-CBT, phụ lục, hàng I.6 | |
Vũng Áng 1 | Tập đoàn Dầu khí Việt Nam | 2x600 | Hà Tĩnh | 2014-2015 | [25]vv |
Tổng hợp các loại vật liệu trong xây dựng nhà ởBê tông được được sử dụng rộng rãi khi xây nhà Bê tông là vật liệu để đổ cột hoặc mái nhà...
Vật liệu sắt. Vật liệu sắt dùng để đan làm đế móng hoặc mái. ...
Vật liệu Gỗ là vật liệu truyền thống đem lại vẻ đẹp tự nhiên nhất. ...
Đá ...
Nhựa. ...
Kính. ...
Gạch. ...
Kevlar...
Hướng dẫn giải:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, trang 30, xác định vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ngành sản xuất vật liệu xây dựng là: Hà Nội, Phúc Yên, Hải Phòng, Hưng Yên, Hạ Long, Hải Dương, Bắc Ninh.
các loại vật liệu xây dựng nhân tạo:
Gạch nung và gạch đất nung
Hỗn hợp xi măng
Bê tông
Các loại vải: vải địa kỹ thuậ
tBọt biển, xốp
Kính, thủy tinh
Thạch cao
Kim loại: Sắt, thép, inox, đồng, nhôm,...
Nhựa
Giấy và màng
Gốm sứ