Bài 1: Động cơ của xe máy có lực đẩy trung bình của động cơ là 600N khi xe máy chạy được một quãng đường 2200m trong thời gian 200s
a) Tính công của động cơ
b) Tính công suất của động cơ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Ta có v = 72 km/h = 20 m/s; P = 60 kW = 60000 W; s = 6 km = 6000 m.
Ô tô chạy đều, nên thời gian ô tô chạy hết quãng đường 6 km là:
t = s/v = 6000/20 = 300 s.
Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:
A = P.t = 60000.300 = 18.106 J.
Chọn D.
Ta có v = 72 km/h = 20 m/s; P = 60 kW = 60000 W; s = 6 km = 6000 m.
Ô tô chạy đều, nên thời gian ô tô chạy hết quãng đường 6 km là:
t = s/v = 6000/20 = 300 s.
Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:
A = P.t = 60000.300 = 18 . 10 6 J
Công suất thực hiện
\(A=Pt=1000.6=6000J=6kJ\)
Công thực hiện cần thiết để rút ngắn thời gian nâng vật
\(A=P.h=700.8=5600J\)
Công suất cần thiết
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{5600}{1}=5600W\)
Chọn C.
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
F k - F m s t = m.a (với F m s t = μ t N = μ t . m g )
⟹ F k = m.a + F m s t
= 5000.0,3 + 0,02.5000.10 = 2500 N.