Cho 31,2 gam natrisunfua vào dung dịch Pb(NO3)2 10%, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa đen . Khối lượng dung dịch Pb(NO3)2 cần dùng là ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
→ nH2 = 0,03
Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S↑
0,01 ← 0,03
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
→ nH2 = 0,03 → nAl = 0,02
2Al + 3S → Al2S3
Pư: 0,02 0,03 ←0,01
Dư: 0,02 0,00125
Bđ: 0,04 0,03125
=> %Al = 51,92%
%S = 48,08%
Kết tủa chính là PbSO4
=> n kết tủa = n SO42- = 0,05 mol
Theo DLBT điện tích thì cứ 2 mol NO3- thay thế 1 mol SO42- trong muối
=> số mol NO3- trong muối sau phản ứng là 0,05.2 = 0,1 mol
=> m muối sau = m muối trước + m NO3- - m SO42-
=>C
Ta có kết tủa chính là PbSO4 => n PbSO4 = 0,05mol = ½ n NO3-= nSO42-
=> n NO3- = 0,1 mol
=> m muối thu được = mKL + m NO3-
= m muối sunfat + m NO3- - mSO42-
= 8,6g
=>B
a) Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{6,62}{331}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddPb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(l\right)\)
\(n_{Na_2S}=\dfrac{7,8}{78}=0,1mol\)
\(Na_2S+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+PbS\downarrow\)
0,1 0,1
\(m_{PbS}=0,1\cdot\left(207+32\right)=23,9g\)
Chọn A.