Câu 1:
a) Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, n,e của nguyên tử nguyên tố đó.
b) Cho các chất Na, H2O, CaCO3, KClO3, P và các điều kiện cần thiết.Viết PTHH.
Câu 2:
a) Một muối ngậm nước có công thức là CaCO3 .nH2O. Hết 19,11g mẫu chất có chứa 4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử muối ngậm nước trên.
b) Cho một lượng kim loại R có khối lượng 11,2 g vào d2 HCl dư thì thu được 4,48 l khí H2. Xác định kim loại R.
Câu 3:
a) Lập CTHH của hợp chất X biết thàn phần và khối lượng: 40% C, 6,67% H còn lại là O. PTK của X là 60 đvC.
b) Có hai cốc đựng 2 chất lỏng trong suốt, có thể tích bằng nhau: nước cất và nước muối. Hãy nêu 5 cách khác để phân biệt 2 cốc đựng hai chất lỏng trên.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 3,22 g h2 X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344l H2 ở đktc và dung dịch chứa m (g) muối. Tính giá trị của m?
Câu 5: Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau: H2, O2, CO2, SO2. Hãy pb các khí trên. (PTHH- nếu có)
Câu 6: Đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2(r) -----> CuO(r)+NO2(k)+O2(k)
Nung 15,04 g Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 g chất rắn
a) Tính % khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy.
b) Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2
Chia nhỏ câu hỏi ra nhé!