khi phân tích thành phần gen của 2 loài vi khuẩn, người ta thấy cả 2 gen đều có số liên kết hidro bằng nhau. ở gen của loài vi khuẩn 1 có G=10% tổng số nu của gen. trên mạch 1 của gen này có A=250, T=350. ở loài vi khuẩn 2 thì có hiệu số giữa nu loại G và A là 150 (biết gen của 2 loài vi khuẩn trên gồm 2 mạch bằng nhau ). hãy xác định số lượng nu từng loại của mỗi loài vi khuẩn trên. loài vi khuẩn nào có thể sống trong nước nóng tốt hơn?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét gen 1: A=T=A1+A2=200+400=600
G=X=G1+G2=400+500=900
tổng số Nu của cả gen: 2(A+G)=2*1500=3000 Nu
%A=%T=600/3000*100%=20%
%G=%X=900/3000*100%=30%
Xét gen 2:
Vì hai gen dài bằng nhau => số Nu gen 1= số nu gen 2= 3000 Nu
Ta có: N+G=3600=>G=X=3600-300=600
A=T=(3000/2)-600=900
%A=%T=900/3000*100%=30%
%G=%X=600/3000*100%=20%
Chọn D
Một mạch đơn có 250 Adenin,
Quá trình phiên mã cần cung cấp 350U <=> Một mạch đơn có 350Adenin
Vậy trên cả gen, A = T = 250 + 350 = 600
Mà A + G = 50% tổng số nu
G = 30% tổng số nu
=> Vậy A = 20% tổng số nu
=> Vậy G = 900
Số lượng nu của gen là (900 + 600) x 2 = 3000
Gen trên mã hóa một phân tử protein có số acid amin là :
3000 : 2 : 3 – 2 = 498
Tổng liên kết H của gen là 2A + 3G = 3900
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nu trong gen là :
3000 – 2 = 2998
1 sai, không xác định được số lượng G trên phân tử ARN được tổng hợp
2 đúng
3 đúng
4 đúng
5 sai
1. Tổng số nu của gen B : \(720:30\%=2400\left(nu\right)\)
Vậy ta có : \(A=T=720\left(nu\right)\)
\(G=X=\dfrac{2400}{2}-720=480\left(nu\right)\)
2.
Ta có : Trên mạch 1, T1 chiếm 25% -> T1 = \(\dfrac{2400}{2}.25\%=300\left(nu\right)\)
=> \(A1=T2=A-T1=720-300=420\left(nu\right)\)
Lại có : Mt nội bào cung cấp 600 Am cho quá trình sao mã
Mà : \(600⋮300\) / \(600⋮̸420\)
=> Mạch 1 làm gốc tổng hợp ARN
Số lần sao mã : 600 : 300 = 2 (lần)
Vậy ta có :
Am = T1 = 300 nu
Um = A1 = 420 nu
Gm = X1 = G - G1 = 480 - 200 = 280 nu
Xm = G1 = 200 nu
Số nu mỗi loài mt cung cấp cho quá trình sao mã :
- Um = 420 . 2 = 840 nu
Gm = 280 . 2 = 560 nu
Xm = 200 . 2 = 400 nu
3. Số LK Hidro gen B : \(2A+3G=2.720+3.480=2880\left(lk\right)\)
Đột biến làm gen b có 2882 lk -> Đb làm gen b có thêm 2 liên kết H
Mak đột biến ko tác động quá 2 cặp nu
-> Có thể lak dạng đột biến :
+ Mất 1 cặp A-T
Khi đó số nu mỗi loại của gen b : A = T = 720 - 1 = 719 nu
G = X = 480 nu
+ Thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X
Khi đó số nu mỗi loại của gen b : A = T = 720 - 2 = 718 nu
G = X = 480 + 2 = 482 nu
Đáp án : C
Gen có 2128 liên kết H = 2A + 3G (1)
Mạch 1 :
A1 = T1 = x
G1 = 2A1 = 2x
X1 = 3T1 = 3x
Do nguyên tắc bổ sung, mạch 2 :
A2 = T2 = x
G2 = 3x , X2 = 2x
Vậy toàn mạch :
A = T = 2 x
G = X = 5 x
Thay vào (1) có 2.2 x + 3.5 x = 2128
Giải ra , x = 112
Vậy A = T = 224
G = X = 560
(1) Gen tự nhân đôi 3 lần, môi trường cung cấp số nu loại A là (23 – 1) x 224 = 1568 => (1) sai
(2) Chiều dài gen trên là (224 +560) x 3,4 = 2665,6 (Ao) => đúng
(3) Đúng
(4) Khối lượng gen nói trên là (224+560) x 2 x 300 = 336224 => (4) sai
(5) Phân tử mARN được tổng hợp tử gen có chiều dài là : 224 + 560 = 784 => đúng
a. L = 612 nm = 6120 Å → N = 3600
Ta có : A - G = 10%
A + G = 50%
⇒ A = T = 30% = 1080 nu
G = X = 20% = 720 nu
→ H = 2.1080 + 3.720 = 4320 liên kết H
b. Mìinh chưa biết làm, xin lỗi bạn.
Câu b bạn Huyền chưa trả lời, cô trả lời nhé:
b.
Gen phiên mã 1 số lần đã cần cung cấp 2040 nu loại A. Sau đó, do nhu cầu của tb nên gen trên tiếp tục phiên mã qua 1 số lần khác vầ cần cung cấp thêm 3400 nu loại A
A1 = 2040 : k1 (k1 = 1,2,3,4,5,6, ...)
A1 = 3400 : k2 (k2 = 1,2,3,4,5,6, ...)
-> A1 = 680 nu, k1 = 3, k2 = 5
Tổng số lần phiên mã = k1 + k2 = 8
Số lượng nu loại U cung cấp cho 8 lần phiên mã:
(A - A1) . 8 = (1080 - 680) . 8 = 3200 nu
TK
Xét gen 1: A=T=A1+A2=200+400=600
G=X=G1+G2=400+500=900
tổng số Nu của cả gen: 2(A+G)=2*1500=3000 Nu
%A=%T=600/3000*100%=20%
%G=%X=900/3000*100%=30%
Xét gen 2:
Vì hai gen dài bằng nhau => số Nu gen 1= số nu gen 2= 3000 Nu
Ta có: N+G=3600=>G=X=3600-300=600
A=T=(3000/2)-600=900
%A=%T=900/3000*100%=30%
%G=%X=600/3000*100%=20%