Tính phân tử khối của: a) Khí Oxygen. b) Nước. c) Sulfuric acid biết phân tử gồm 2H, 1S, 4O. d) Khí ammonia biết phân tử gồm 1N, 3H
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(M_{O_2}=16.2=32\)
\(M_{H_2}_{SO_4}=1.2+32+16.4=98\)
\(M_{Cu}_{SO_4}=64+32+16.4=160\)
\(M_{H_2}_S=1.2+32=34\)
a, CTHH: O2
MO2 = 16.2 = 32 (g/mol)
b, CTHH: CaCO3
MCaCO3 = 40 + 12 + 16.3 = 100 (g/mol)
c, CTHH: CO2
MCO2 = 12 + 16.2 = 44 (g/mol)
d, CTHH: H2SO4
MH2SO4 = 1.2 + 32 + 16.2 = 98 (g/mol)
giải dùm đi
Cho A = 1+32+33+…+3101
chứng minh A chia hết cho 13
lần sau em nhớ đang sang box Hóa nhé
a) \(PTK_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(đvC\right)\)
b) \(PTK_{SO_3}=32+16.3=80\left(đvC\right)\)
c) \(PTK_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
d) \(PTK_{K_2CO_3}=39.2+12+16.3=138\left(đvC\right)\)
\(\text{#TNam}\)
`a,` Gọi `NTK` của Sulfur là `x`
Ta có: `PTK= 2*1+x+16*4=98 <am``u>`
`2+x+64=98`
`-> 2+x=98-64`
`->2+x=34`
`-> x=34 - 2`
`-> x= 32 <am``u>`
Vậy, `NTK` của \(\text{Sulfur}\) là `32 am``u.`
`b,` Phân tử \(\text{Sulfuric acid}\) là hợp chất
Vì phân tử \(\text{Sulfuric acid}\) được cấu tạo từ `3` nguyên tố hóa học.
1/ a) 2H: 2 nguyên tử hiđro
b) 3O: 3 nguyên tử oxi
c) 4Zn: 4 nguyên tử kẽm
d) 5Cu: 5 nguyên tử đồng
e) 6K: 6 nguyên tử kali
2/
a. \(PTK_{NaCl}=1.23+1.35,5=58,5\left(đvC\right)\)
b. \(PTK_{NH_3}=1.14+3.1=17\left(đvC\right)\)
c. \(PTK_{H_2SO_4}=2.1+1.32+4.16=98\left(đvC\right)\)
d. \(PTK_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+22.1+11.16=342\left(đvC\right)\)
e. \(PTK_{N_2}=2.14=28\left(đvC\right)\)
a) PTK= 1*2 = 2đvC
b)PTK=1*12+2*16 = 44đvC
c)PTK=1*23+35,5 = 58.5đvC
d)PTK=2*31+5*16 = 142đvC
e)PTK=1*2+4*16 = 66đvC
f)PTK=1*40+1*12+3*16 = 100đvC
a) PTK= 1*2 = 2đvC
b)PTK=1*12+2*16 = 44đvC
c)PTK=1*23+35,5 = 58.5đvC
d)PTK=2*31+5*16 = 142đvC
e)PTK=1*2+4*16 = 66đvC
f)PTK=1*40+1*12+3*16 = 100đvC
g)PTK=2*39+1*32+4*16 = 174đvC
h)PTK=1*27+3*16+1*3 = 78đvC
i)PTK=1*24+2*14+6*16 = 148đvC
Bài 1: viết CTHH và thính phân tử khối của các chất sau
a/ khí hiđro, biết phân tử gồm 2H
CTHH: H2
b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O …………………………………………………………………………………………
c/ Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S, 3O
CTHH: H2SO4
Bài 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau:
a/ Khí cacbon đioxit CO2
+ do 2 NTHH tạo nên là C và O
+ trong phân tử có 1C và 2O
+ \(PTK=12+2.16=44\left(đvC\right)\)
b/ Kẽm hiđroxit Zn(OH)2
+ do 3 NTHH tạo nên là Zn, O và H
+ trong phân tử có 1Zn, 2O và 2H
+ \(PTK=65+\left(16+1\right).2=99\left(đvC\right)\)
c/ Nhôm sunfat Al2(SO4)3
+ do 3 NTHH tạo nên là Al, S và O
+ trong phân tử có 2Al, 3S và 12O
+ \(PTK=2.27+\left(32+4.16\right).3=342\left(đvC\right)\)
b/ Kali nitrat, biết phân tử gồm 1K, 1N, 3O
CTHH: KNO3
dài quá nên mik ko lm hết đc
Tính phân tử khối của :
a) Cacbon dioxit (CO2) bằng : 12 + 16.2 = 44 đvC
b) Khí metan (CH4) bằng : 12 + 4.1 = 16 đvC
c) Axit nitric (HNO3) bằng : 1.1 + 14.1 + 16.3 = 63 đvC
d) Kali pemanganat (KMnO4) bằng : 1.39 + 1.55 + 4.16 = 158 đvC