Em hãy nêu các bước định dạng dữ liệu với kiểu chữ đậm màu chữ đỏ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
Lợi ích của việc định dạng dữ liệu trên trang tính :
– Thứ nhất là giúp bảng tính của mình đẹp hơn.
– Thứ hai nữa là giúp cho ta phân loại dữ liệu để thiết lập các công thức tính toán dễ hơn.
Câu 2:
-Các bước định dạnh phông chữ:
+Bước 1: Nháy chuột tại mũi tên ở ô Font
+Bước 2: Nháy chuột chọn phong chữ
bạn tham khảo nha
Câu 1:
1. Định dạng phông chữ trong ô tính:
B1: Chọn ô hoặc các ô cần định dạng nội dung
B2: Nháy chuột tại nút mũi tên ở ô Font
B3: Nháy chuột chọn phông chữ
2. Định dạng kiểu chữ
B1: Chọn ô hoặc các ô cần định dạng nội dung
B2: Nháy chuột tại nút Bold ( B ), Italic (I), Underline ( U) để định dạng chữ đậm, nghiêng, gạch chân.
Câu 2:
1. Định dạng cỡ chữ
B1: Chọn ô hoặc các ô cần định dạng nội dung
B2: Nháy chuột tại nút mũi tên ở ô Font Size
B3: Nháy chuột chọn cỡ chữ
2. Định dạng màu chữ:
B1: Chọn ô hoặc các ô cần định dạng nội dung
B2: Nháy chuột tại nút mũi tên
B3: Nháy chuột chọn màu
Câu 3:
1. Căn lề trong ô tính
a. Căn lề trong mỗi ô tính
B1: Chọn các ô cần căn lề
B2: Chọn lệnh Center ( căn giữa ), Algnleft ( căn trái ), Alin right ( căn phải ), trong nhóm Algnment trên dãi lệnh Home.
b. Gộp ô và căn giữa
B1: Chọn các ô cần gộp và căn dữ liệu vào giữa
B2: Chọn lệnh Merge và Center
Câu 4:
-Lợi ích khi định dạng trang tính:
+ Làm cho bảng tính thêm đẹp và dễ nhìn hơn
+ Giúp cho ta trong việc phân loại và tính toán các dữ liệu dễ dàng hơn rất nhiều.
Câu 5:
* Một số khả năng của định dạng trang tính: thay đổi phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ, màu nền, kiểu căn lề, tô màu nền vv...
chúc bạn học tốt nha
*Định dạng phông chữ -Chọn ô hoặc các ô cần định dạng -Nháy mũi tên bên cạnh ô font để định dạng
*Định dạng cỡ chữ -Chọn ô hoặc các ô cần định dạng -Nháy mũi tên bên cạnh ô font size để định dạng *Định dạng kiểu chữ -Nháy ô hoặc các ô cần định dạng -Nháy nút Bold để chọn kiểu chữ đậm
*ĐỊnh dạng màu sắc -Chọn ô hoặc các ô cần định dạng -Nháy mũi tên bên cạnh ô Fill color và chọn màu thích hợp.
B1: Chọn nội dung cần định dạng
B2: Vào dải lệnh Home/Font
B3:Nháy dấu mũi tên chỉ xuống ở lệnh Font Color, chọn màu đỏ
B4:Nháy dấu mũi tên chỉ xuống ở lệnh Font Size, chọn cở chữ 14
B5:Nháy chọn lệnh Bold và Italic
câu 1
a. Thay đổi phông chữ- Để thay đổi phông chữ của văn bản hoặc số trong ô tính, ta thực hiện:
Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy mũi tên ở ô FontChọn phông chữ thích hợpb. Thay đổi cỡ chữ- Để thay đổi cỡ chữ của văn bản hoặc số trong ô tính, ta thực hiện:
Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy mũi tên ở ô SizeChọn cỡ chữ thích hợpc. Thay đổi kiểu chữ- Để định dạng các kiểu chữ đậm nghiêng hoặc gạch chân, ta sử dụng các nút lệnh Bold , Italic và Underline
2. Chọn màu phông- Để chọn màu cho phông chữ ta thực hiện:
Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy vào nút Font Color .Nháy chọn màu3. Căn lề trong ô tính- Để căn lề trong 1 ô hoặc nhiều ô tính ta thực hiện:
Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy vào các nút để thay đổi cách căn lề.- Để căn dữ liệu vào giữa nhiều ô ta thực hiện:
Chọn các ô cần căn dữ liệu vào giữaNháy vào nút Merge and Center 4. Tô màu nền và kẻ đường biên của các ô tính- Các bước tô màu nền như sau:
Chọn ô (hoặc các ô) cần định dạngNháy vào nút Fill Colors .Nháy chọn màu nền5. Tăng hoặc giảm số chữ số thập phân của dữ liệu số- Ta sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ để tăng hoặc giảm chữ số thập phân của dữ liệu số
: Tăng thêm một chữ số thập phân: Giảm bớt một chữ số thập phân