K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.Mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa thực vật trong hiện tượng tự tỉa là A. Cạnh tranh B. Hội sinh C. Hỗ trợ D. Cộng sinh 2.Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu A. Cạnh tranh B. Cộng sinh C. Hội sinh D. Kí sinh 3. Vi khuẩn , nấm được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái A. Hữu sinh B. Vô sinh C. Cả A, B đều đúng D. Nhân tố khác 4. Tỉ lệ phần trăm số địa điểm bắt gặp 1 loài trong...
Đọc tiếp

1.Mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau giữa thực vật trong hiện tượng tự tỉa là

A. Cạnh tranh B. Hội sinh

C. Hỗ trợ D. Cộng sinh

2.Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu

A. Cạnh tranh B. Cộng sinh

C. Hội sinh D. Kí sinh

3. Vi khuẩn , nấm được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái

A. Hữu sinh B. Vô sinh

C. Cả A, B đều đúng D. Nhân tố khác

4. Tỉ lệ phần trăm số địa điểm bắt gặp 1 loài trong tổng số địa điểm quan sát gọi là

A. Độ đa dạng B. Độ nhiều

C. Độ thường gặp D. Cả A và B đúng

5. Loài chỉ có ở 1 quần xã hoặc nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã được gọi là

A. Loài ưu thế B. Loài đặc trưng

C. Cả B, D đều đúng D. Loài đặc hữu

6. Trong các thành phần nhóm tuổi, nhóm tuổi gồm các cá thể có vai trò chủ yếu làm tăng khối lượng và kích thước của quần thể là:

A. Nhóm trước sinh sản B. Nhóm sinh sản

C. Nhóm sau sinh sản D. Nhóm trước sinh sản và sinh sản

Câu 7. Một nhóm cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định” là:

A. Quần thể sinh vật. B. Quần xã sinh vật.

C. Hệ sinh thái. D.Chuỗi thức ăn.

Câu 8. Dấu hiệu nào không phải của quần thể?

A.Mật độ. B. Cấu trúc tuổi.

C. Độ đa dạng. D.Tỉ lệ đực và cái.

Câu 9. Mối quan hệ đảm bảo tính gắn bó trong quần xã là:………………

A.Hợp tác. B. Cộng sinh.

C. Dinh dưỡng. D.Hội sinh.

Câu 10. Sinh vật sản xuất là:………………..

A.Tảo và nấm. B.Tảo và cây.

C. Động vật ăn cỏ. D. Vi khuẩn.

Câu 11. Nhóm tuổi nào làm tăng khối lượng và kích thước của quần thể?

A. Nhóm tuổi trước sinh sản. B. Nhóm tuổi sinh sản. C. Nhóm tuổi sau sinh sản.

Câu 12. Theo em một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định là.

A.Quần thể sinh vật. B.Quần xã sinh vật.

C.Hệ sinh thái. D. Lưới thức ăn.

Câu 13: Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật?

  • A. Tỉ lệ giới tính
  • B. Thành phần nhóm tuổi
  • C. Mật độ
  • D. Đặc trưng kinh tế xã hội.

Câu 14: Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là:

  • A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hóa
  • B. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử
  • C. Văn hóa, giáo dục, mật độ, sinh và tử
  • D. Hôn nhân, giới tính, mật độ

Câu 15: Quần thể người có những nhóm tuổi nào sau đây?

  • A. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
  • B. Nhóm tuổi sinh sản và lao động, nhóm tuổi sau lao động, nhóm tuổi không còn khả năng sinh sản
  • C. Nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi hết khả năng lao động nặng nhọc
  • D. Nhóm tuổi trước lao động, nhóm tuổi lao động, nhóm tuổi sau lao động

Câu 16: Tăng dân số nhanh có thể dẫn đến tình trạng nào sau đây

  • A. Thiếu nơi ở, ô nhiễm môi trường, nhưng làm cho kinh tế phát triển mạnh ảnh hưởng tốt đến người lao động
  • B. Lực lượng lao động tăng, làm dư thừa sức lao động dẫn đến năng suất lao động giảm
  • C. Lực lượng lao động tăng, khai thác triệt để nguồn tài nguyên làm năng suất lao động cũng tăng.
  • D. Thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.

Câu 17: Tháp dân số thể hiện:

  • A. Đặc trưng dân số của mỗi nước
  • B. Thành phần dân số của mỗi nước
  • C. Nhóm tuổi dân số của mỗi nước
  • D. Tỉ lệ nam/nữ của mỗi nước

Câu 18: Ở quần thể người, quy định nhóm tuổi trước sinh sản là:

  • A. Từ 15 đến dưới 20 tuổi
  • B. Từ sơ sinh đến dưới 15 tuổi
  • C. Từ sơ sinh đến dưới 25 tuổi
  • D. Từ sơ sinh đến dưới 20 tuổi
0
14 tháng 9 2017

Đáp án D

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường → là quan hệ ức chế - cảm nhiêm ∈ quan hệ đối kháng.

(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng → là quan hệ kí sinh - vật chủ  ∈  quan hệ đối kháng.

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng → là quan hệ hội sinh  ∈ quan hệ hỗ trợ.

(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu → là quan hệ cộng sinh ∈  quan hệ hỗ trợ.

10 tháng 7 2019

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường à  là quan hệ ức chế - cảm nhiễm   quan hệ đối kháng.

(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng à  là quan hệ kí sinh - vật chủ  quan hệ đối kháng.

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng à là quan hệ hội sinh quan hệ hỗ trợ.

(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu à  là quan hệ cộng sinh  quan hệ hỗ trợ.

Vậy: D đúng

2 tháng 1 2018

(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường à  là quan hệ ức chế - cảm nhiễm thuộc quan hệ đối kháng.

(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng à  là quan hệ kí sinh - vật chủ thuộc quan hệ đối kháng.

(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng à là quan hệ hội sinh thuộc quan hệ hỗ trợ.

(4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu à  là quan hệ cộng sinh thuộc quan hệ hỗ trợ.

Vậy: D đúng

15 tháng 9 2017

Chọn A

Quan hệ hỗ trợ cùng loài trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.

Xét các hiện tượng của đề bài:

1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu: Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài khác nhau chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng loài.

2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau: Đây là quan hệ hỗ trợ cùng loài, nhờ hiện tượng này mà nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mứi sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người: Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng loài.

4. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng : Đây là mối quan hệ hỗ trợ nhau cùng kiếm mồi của các cá thể sói cùng loài.

Vậy có 2  mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hỗ trợ cùng loài

27 tháng 7 2019

Chọn A

Quan hệ hỗ trợ cùng loài trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.

Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.

Xét các hiện tượng của đề bài:

1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu: Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài khác nhau chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng loài.

2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau: Đây là quan hệ hỗ trợ cùng loài, nhờ hiện tượng này mà nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mứi sớm và tốt hơn cây không liền rễ.

3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người: Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng loài.

4. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng : Đây là mối quan hệ hỗ trợ nhau cùng kiếm mồi của các cá thể sói cùng loài.

Vậy có 2  mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hỗ trợ cùng loài

10 tháng 7 2021

B

10 tháng 7 2021

B

5 tháng 12 2016

- Lúa và cỏ dại trên một thửa ruộng : cạnh tranh
- Rận và ve bám trên da trâu, bò : kí sinh
- Nấm và địa y bám trên cành cây : cộng sinh
- Dê và bò trên một cánh đồng : cạnh tranh
- Giun đũa sống trong ruột người : kí sinh
- Trâu ăn cỏ : sinh vật ăn sinh vật khác
- Vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu : cộng sinh

3 tháng 6 2018

Đáp án C

(1) Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu: cộng sinh.

(2) Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau: hỗ trợ cùng loài.

(3) Bọ chét, ve sống trên lưng trâu: kí sinh.

(4) Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ: kí sinh.

(5) Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối: cộng sinh.

(6) Cá ép sống bám trên các loài vật lớn: hội sinh.

(7) Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng: hỗ trợ cùng loài.

(8) Sáo bắt chấy rận trên cơ thể trâu rừng làm thức ăn: hợp tác.

Vậy chỉ có trường hợp (8) là hợp tác.

4 tháng 1 2020

Đáp án B

(1) Sai. Đây là mối quan hệ hỗ trợ.

(2) Đúng. Nguồn sống ngày càng khan hiếm, để sinh tồn chúng phải đối kháng nhau, kẻ mạnh hơn sẽ được quyền sống.

(3) Sai. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về cạnh tranh cùng loài.

(4) Đúng.

14 tháng 5 2017

Đáp án B

(1) Sai. Đây là mối quan hệ hỗ trợ.

(2) Đúng. Nguồn sống ngày càng khan hiếm, để sinh tồn chúng phải đối kháng nhau, kẻ mạnh hơn sẽ được quyền sống.

(3) Sai. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một ví dụ về cạnh tranh cùng loài.

(4) Đúng