Listed some signals of present perfect.
( Over 10 signs)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Tất cả các câu sau đây đều đúng, NGOẠI TRỪ______.
A. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ được tìm thất trên mọi nền văn hóa.
B. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ rất hữu ích.
C. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ đồng thời có một vài hạn chế.
D. Tín hiệu, biểu tượng , kí hiệu và cử chỉ được sử dụng duy nhất cho liên lạc đường dài.
Các đáp án A, B, C đúng và có thông tin được tìm thấy trong bài. Dẫn chứng:
A. Câu 2- đoạn 1: “Signals, signs, symbols, and gestures may be found in every known culture” – (Tín hiệu, kí hiệu, biểu tượng và cử chỉ có thể được tìm thấy trên mọi nền văn hóa đã biết).
B+C. Câu đầu đoạn 2: “Although signals, signs, symbols, and gestures are very useful, they do have a major disadvantage” – (Mặc dù tín hiệu, dấu hiệu, ký hiệu, biểu tượng và cử chỉ rất hữu ích, nhưng chúng vẫn có một bất lợi lớn trong giao tiếp).
=> Loại ra còn đáp án D.
Use the correct form of the past simple passive or the present perfect passive
1. In the First World War, radios ......used.......... (use) to communicate with soldiers
2. Since the 1960s, many radios signals...........have been sent........ (send) into outer space
3. So far, no answers ...........have been received............... (receive) from other planets
4. It's possible that the signals have arrived on other planets, but the messages ..........have not understood............... (not understand)
# HOK TỐT #
Đáp án B
Tác giả nói gì về ‘lời nói’:
A. Nó phụ thuộc vào những tiến bộ của các nhà phát minh.
B. Nó là 1 hình thức giao tiếp tiên tiến nhất.
C. Nó là cần thiết để giao tiếp có thể diễn ra.
D. Nó là hình thức giao tiếp thực thụ duy nhất.
Dẫn chứng ngay câu đầu tiên: “Although speech is the most advanced form of communication […]” – ( Mặc dù lời nói là hình thức tiên tiến nhất của giao tiếp […]).
Đáp án B
Tại sao điện thoại, radio và TV lại được phát minh ra?
A. Bởi con người không có khả năng hiểu được kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng.
B. Bởi con người muốn giao tiếp thông qua các khoảng cách xa.
C. Bởi con người tin rằng kí hiệu, tín hiệu và biểu tượng đã lỗi thời.
D. Bởi con người muốn có những hình thức mới trong giao tiếp.
Dẫn chứng ở 2 câu cuối: “As a result, means of communication intended to be used for long distances and extended periods must be based upon speech. Radio, television, and the telephone are only a few” – ( Do đó, các phương tiện giao tiếp được dự định sử dụng trong khoảng cách xa và thời gian dài phải được dựa trên lời nói. Đài phát thanh, truyền hình, và điện thoại là một vài điển hình).
Đáp án D
Từ “it” ở đoạn 1 ám chỉ tới ______.
A. cách thức B. môi trường C. lời nói D. tín hiệu
Tạm dịch: “The basic function of signal is to impinge upon the environment in such a way that it attracts attention”- (Chức năng cơ bản của tín hiệu là tác động vào môi trường theo cách mà nó thu hút sự chú ý). Như vậy “it” chỉ có thể là thay thế cho “signal”.
Đáp án D
“ Vỗ tay” đã được trích dẫn ra như là một ví dụ của _______.
A. 1 tín hiệu B. 1 kí hiệu C. 1 cử chỉ D. 1 biểu tượng.
Dẫn chứng ở câu gần cuối đoạn 1: “In some cultures, applauding in a theater provides performers with an auditory symbol of approval” – ( Trong 1 vài nền văn hóa, vỗ tay ở rạp hát mang đến cho người biểu diễn 1 biểu tượng thính giác về sự cổ vũ).
1. has been repairing (nếu còn đang làm)
has repaired (nếu đã nghỉ làm)
2. haven't watched
3. has been increasing
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. prohibit (v): cấm, ngăn cản.
B. affect (v): tác động.
C. vary (v): biến đổi.
D. improve (v): tiến bộ, cải thiện.
(to) impinge upon sbd/smt: tác động, ảnh hưởng đến ai/cái gì = B. affect (v): tác động.
1.since
2.for
3.already
4.yet
5.ever
6.never
7.just
8.up to now
9.recently
10.so far
11.till now
12.before
Ghi phải rõ ràng!
Ex: For+ số lượng thời gian