A là hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết ba. Khi cho 4 gam tác dụng với dung dịch brom dư thấy lượng brom đã tham gia phản ứng là 32 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức phân tử của A là C x H y , vì có 1 liên kết ba nên có phản ứng
C x H y + 2 Br 2 → C x H y Br 4
Ta có : 12x + y = 40.
Vậy : Công thức phân tử của A là C 3 H 4
Gọi công thức của A là C a H 2 a của B là C n H 2 n - 2 với a, n > 2, số mol tương ứng cũng là x, y.
Phương trình hóa học:
C n H 2 n - 2 + 2 Br 2 → C n H 2 n - 2 Br 4
Phương trình hóa học của phản ứng cháy:
C a H 2 a + 3a/2 O 2 → a CO 2 + a H 2 O
C n H 2 n - 2 + (3n-1)/2 O 2 → n CO 2 + (n-1) H 2 O
0,2a + 0,1n = 30,8/44 = 0,7
2a + m = 7 => a = 2; n = 3
Công thức của A là C 2 H 4 của B là C 3 H 4
% V C 2 H 4 = 0,2/0,3 x 100% = 66,67%
% V C 3 H 4 = 33,33%
Đáp án : C
nBr2 = nancol + 2nandehit + naxit = 0,11 mol
, nandehit = ½ nAg = 0,02 mol => nancol + naxit =0,07 mol
=> nhh = 0,09 mol => Mtb = 62,2g
Do số C trong các chất ≥ 3 và các chất có cùng số C
=> X : C3H6O ; Y : C3H4O ; Z : C3H4O2
=> %mandehit = 20%
Đáp án : A
n Br2 = 14,4 : 160 = 0,09 mol
n X = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol
Gọi số mol 2 hiđrocacbon lần lượt là x và y, chứa n và (n+1) liên kết π
=> n < 3,6 < n+1
=> n = 3 => x = 0,01 và y = 0,015
Hidrocacbon mạch hở, chứa 4 liên kết π và là chất khí ở điều kiện thường là C4H2
CH ≡ C – C ≡ CH
Hidrocacbon mạch hở , chứa 3 liên kết π và là chất khí ở điều kiện thường là C4H4
CH ≡ C – C= CH2
nC4H4 : nC4H2 = 0,01 : 0,015 = 2 : 3
=> 2,54 gam hh X chứa : 0,02 mol C4H4 và 0,03 mol C4H2
CH ≡ C – C ≡ CH à CAg ≡ C – C ≡ CAg ↓
0,03 0,03
CH ≡ C – C= CH2 à CAg ≡ C – C = CH2↓
0,02 0,02
m↓ = 11,1g
nBr2 = 32\160 = 0,2 mol
Vì A có 1 liên kết 3 nên pứ vơi Br2 theo tỷ lệ 1: 2
=> nA = 0,2/2 = 0,1 mol.
=> MA = 4\ 0,1 = 40 đvC
=> A là C3H4
CTCT: CH ≡≡ C - CH3