5.1
TN 1: Cho 13,44 gam magie tác dụng hết với dung dịch loãng axit sunfuric
(H 2 SO 4 ).
TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt (III) oxit
đun nóng thì thu được sắt và hơi nước.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên.
b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) và khối lượng muối magie sunfat tạo thành.
c. Tính khối lượng sắt (III) oxit phản ứng ở thí nghiệm 2.
5.2
TN 1: Cho kẽm tác dụng hết với dung dịch clohiđric (HCl). Sau phản ứng, thu
được 5,376 lít khí hiđro (đktc)
TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt từ oxit
đun nóng thì thu được sắt và hơi nước.
d. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên.
e. Tính khối lượng axit clohiđric phản ứng và khối lượng muối kẽm clorua tạo
thành trong dung dịch.
f. Tính khối lượng sắt từ oxit phản ứng ở thí nghiệm
Câu 1:
a, Thí nghiệm 1:
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Thí nghiệm 2:
\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{^{t^o}}2Fe+3H_2O\)
b, Ta có:
\(n_{Mg}=\frac{13,44}{24}=0,56\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2}=n_{MgSO4}=n_{Mg}=0,56\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H2}=0,56.22,4=12,544\left(l\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgSO4}=0,56.120=67,2\left(g\right)\)
c,\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{3}n_{H2}=\frac{1}{3}.0,56=\frac{14}{75}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{14}{75}.160=\frac{448}{15}\left(g\right)\)
Câu 2:
d,
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^o}}3Fe+4H_2O\left(2\right)\)
e, Ta có:
\(n_{H2}=\frac{5,376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)
Theo PTHH1:
\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,48\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=17,52\left(g\right)\)
\(n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl2}=0,24.136=32,64\left(g\right)\)
f, Theo PTHH2:
\(n_{Fe3O4}=\frac{1}{4}n_{H2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe3O4}=0,06.232=13,92\left(g\right)\)