I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì? Viết công thức tính nồng độ phần trăm của
dung dịch? Nêu ý nghĩa các đại lượng?
II. BÀI TOÁN:
Bài 1: Tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:
a) 200 gam dung dịch chứa 20 gam NaCl. ( ĐS: C% = 10%)
b) 640 gam dung dịch chứa 32 gam KNO 3 . ( ĐS: C% = 5 %)
Bài 2: Tính số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:
a) 50 gam dung dịch MgCl 2 có nồng độ 4%. (ĐS: m MgCl 2 = 2 gam)
b) 200 gam dung dịch CuSO 4 có nồng độ 10%.( ĐS: m CuSO 4 = 20 gam)
Bài 3: Hoà tan x gam natri hiđroxit ( NaOH) vào nước thu được 150 gam dung dịch natri
hiđroxit 15%.
a) Nhúng quỳ tím vào dung dịch natri hiđroxit có hiện tượng gì? (NaOH là dd bazơ
nên quỳ tím hóa xanh).
b) Tìm x. ( ĐS: m NaOH = 22,5 gam)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
______0,2_____0,4_____0,2 (mol)
a, \(m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\)
b, \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{300}.100\%\approx4,867\%\)
c, Ta có: m dd sau pư = 16 + 300 = 316 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CuCl_2}=\dfrac{27}{316}.100\%\approx8,54\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ V_{ddCuSO_4}=V_{H_2O}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\ m_{H_2O}=100.1=100\left(g\right)\\ m_{ddCuSO_4}=100+8=108\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{8}{108}.100\approx7,407\%\)
5 Nồng độ phần trăm là gì? Trong hóa học, nồng độ phần trăm của dung dịch được kí hiệu là C% cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu
C%=\(\dfrac{20}{620}.100=3,22\%\)
CM=\(\dfrac{1,5}{0,75}\)=2M
6 ko giải thích lại
C%=\(\dfrac{30}{230}100=13\%\)
CM=\(\dfrac{1}{0,2}\)=5M
a,Giả sử mddHCl = 36,5 (g) \(\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{36,5.0,2}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: a 2a a a
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: b 2b b b
Ta có: \(2a+2b=0,2\Leftrightarrow a+b=0,1\left(mol\right)\)
mdd D = 56a+24b+36,5-(a+b).2 = 56a+24b+36,3 (g)
\(C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{127a.100\%}{56a+24b+36,3}=15,757\%\)
\(\Leftrightarrow127a=8,82392a+3,78168b+5,719791\)
\(\Leftrightarrow118,17608a-3,78168b=5,719791\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\118,17608a-3,78168b=5,719791\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{95.0,05.100\%}{56.0,05+24.0,05+36,3}=11,79\%\)
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi.
- Công thức tính nồng độ mol: \(C_M=\dfrac{n}{V}\)
- Công thức tính nồng độ %: \(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\)
Câu 1 :
\(n_{Mg}=\dfrac{8.4}{24}=0.35\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.35.......0.7.........0.35..........0.35\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.7\cdot36.5}{146}\cdot100\%=17.5\%\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=8.4+146-0.35\cdot2=153.7\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.35\cdot95}{153.7}\cdot100\%=21.6\%\)
Câu 2 :
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{114.1\cdot8\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(1................2\)
\(0.1.............0.25\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=10+114.1-0.1\cdot44=119.7\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{119.7}\cdot100\%=1.52\%\)
\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0.2\cdot111}{119.7}\cdot100\%=18.54\%\)
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
=> Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
; Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
\(\Rightarrow\frac{8,5mx}{3,5m}=\frac{20}{100}\)
\(\Rightarrow x=8,24\%\)
Gọi x là nồng độ phần trăm của dung dịch B thì nồng độ phần trăm của dung dịch A là 3x.
Nếu khối lượng dung dịch B là m (gam) thì khối lượng dung dịch A là 2,5m (gam).
Khối lượng NaOH có trong m (gam) dung dịch B = mx (gam)
Khối lượng NaOH có trong 2,5m (gam) dung dịch A = 2,5m.3x = 7,5mx (gam)
=> Khối lượng NaOH có trong dung dịch C = mx + 7,5mx = 8,5mx (gam)
; Khối lượng dung dịch C = m + 2,5m = 3,5m
⇒8,5mx3,5m=20100⇒8,5mx3,5m=20100
⇒x=8,24%
Thx :3
\n