1: Một vật có khối lượng 2 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 5m/s từ mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/s2.
a. Xác định cơ năng của vật tại vị trí ném
b. Tại vị trí động năng bằng một phần hai lần thế năng vận tốc của vật bằng bao nhiêu.
2: Từ độ cao 40 m, một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi tự do, lấy g = 10m/s2. Tính
a. Cơ năng của vật ở độ cao trên.
b. Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.
3: Một hòn bi có khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất.
a. Tính cơ năng của hòn bi tại lúc ném vật.
b. Tìm vị trí hòn bi có thế năng bằng 3 lần động năng?
4: Một vật có khối lượng m = 1kg được ném thẳng đứng lên từ độ cao 15m với vận tốc ban đầu v0 = 30 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
a. Xác định cơ năng của vật ?
b. Tìm vị trí vật có thế năng bằng động năng ?
4) GIẢI :
a) \(W=mgz+\frac{1}{2}mv^2=600\left(J\right)\)
b) Wt = Wđ
=> \(W=W_t+W_đ=2W_t\)
=> \(600=2.1.10.z'\)
=> z' = 30(m)
3) GIẢI :
a) \(W=W_đ+W_t=0,48\left(J\right)\)
b) Wt = 3Wđ => \(W_đ=\frac{1}{3}W_t\)
=> \(W=W_t+W_đ=W_t+\frac{1}{3}W_t=\frac{4}{3}W_t\)
<=> 0,48 = \(\frac{4}{3}.0,02.10.z\)
=> z= 1,8 (m)