Có 1 TB của người tiến hành nguyên phân 3 lần .Hãy xác định a) Số TB con được tạo ra b)số NST có trong các TB con c) số NST mà môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Số tb con tạo ra : \(1024.4=4096\left(tb\right)\)
Số NST trog các tb con : \(4096.39=159744\left(NST\right)\)
Số NST mt cung cấp : \(4096.39=159744\left(NST\right)\)
b) Số tb con tạo ra : \(256.1=256\left(tb\right)\)
Số NST trog các tb con : \(256.39=9984\left(NST\right)\)
Số NST mt cung cấp : \(256.39=9984\left(NST\right)\)
goi số lần NP của tb A là a
số lần Np của tb B là b
theo bài ra, ta có:
2^a+2^b=18 và a>b
dùng phương pháp loại trừ=> a=4, b=1
vậy tb A NP 4 lần, tb B NP 1 lần
b, gọi bộ NST 2n của loài A là 2n'
ta có: 2n.2^b+2n'.2^a=348. thay số vào
=> 14*2+2n'*16=348=> 2n'= 20
vậy bộ NST 2n của loài A là 20
c, số NSt MT cung cấp cho loài A: 20(2^4-1)=300
số NST MT cung cấp cho loài B: 14(2^1-1)=14
PHƯƠNG PHÁP LOẠI TRỪ
ta có 2^a+2^b=20 (1)
theo bài ra a>b nên :
-nếu a=1 thì b=0. thay a và b vào (1) ta được kết quả khác 20=> loại
-nếu a=2 thì b=0 và 1. thay a và b vào (1) ta dc kết quả khác 20 => loại
-nếu a=3 thì b=0 và 1 và 2. thay a và b vào (1) ta được kết quả khác 20=> loại
-nếu a=4 thì b=0 và 1 và 2 và 3. thay a và b vào (1) ta thấy kết quả a=4 và b=1 có kết quả = 20 => chọn. vậy a=4.b=1
\(a,\) Số tế bào con được tạo ra: \(8.2^4=128(tb)\)
\(b,\)
- Ở người có bộ NST là: \(2n=46(NST)\)
\(\rightarrow\) Số NST có trong tất cả các tế bào con là: \(46.128=5888(NST)\)
-gọi x là số lần nguyên phân,k là số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho tế bào nguyên phân:
-trường hợp 1:
-k=(2\(^x\)-1)2n↔(2\(^x\)-1)=\(\frac{k}{2n}\)=\(\frac{434}{14}\)=31↔2\(^x\)=31+1=32↔x=5
-số tế bào con tạo thành=2\(^5\)=32
-trường hợp 2:
-k=(2\(^x\)-1)2n↔(2\(^x\)-1)=\(\frac{k}{2n}\)=\(\frac{868}{14}\)=62↔2\(^x\)=62+1=63(câu này đề sai thì phải)
NST đơn hoàn toàn mới là \(2n.\left(2^k-2\right)\)
\(2^k\) =62+2= 64 ===> k= 6 ( lần )
\(a,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân: \(2n.\left(2^6-1\right).2=1008\left(NST\right)\)
\(b,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân: \(2.2n.2^6=1024\left(NST\right)\)
\(c,\) Số tế bào tham gia giảm phân: \(2^6.25\%=16\left(tb\right)\)
- Một tế bào sau giảm phân tạo ra: \(\dfrac{128}{16}=4\left(tb\right)\)
\(\rightarrow\) Giới tính đực.
a) Số tb con sau khi kết thúc nguyên phân : \(\dfrac{5120}{n}=\dfrac{5120}{40}=128\left(gtử\right)\)
* Nếu tb này là đực -> Số tb tham gia gp : \(128:4=32\left(tb\right)\)
* Nếu tb này là cái -> Số tb tham gia gp : \(128:1=128\left(tb\right)\)
b) Số NST mt cung cấp cho gp :
* Nếu tb này là đực -> \(32.2n=32.80=2560\left(NST\right)\)
* Nếu tb này là cái -> \(128.2n=128.80=10240\left(NST\right)\)
a) số tế bào con được tạo ra :
23 = 8 tế bào
b) số nst có trong các tế bào con
8 x 46 = 368 nst
c) số nst môi trường cung cấp cho nguyên phân
46 x (23 - 1) = 322 nst
a) số tế bào con được tạo ra
23 = 8 tế bào
b) số nst có trong các tế bào con
8 x 46 = 368 nst
c) số nst môi trường cung cấp cho nguyên phân
46 x (23 - 1) = 322 nst