10, Cách sử dụng các loại phân bón thông thường?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Bón lót hay bón thúc |
---|---|---|
Phân hữu cơ | Các chất dinh dưỡng không hòa tan, cần có thời gian phân huỷ thành chất hòa tan cây mới sử dụng được | Bón lót |
Phân đạm, phân kali, phân hỗn hợp | Dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay | Bón thúc |
Phân lân | Ít hoặc không hòa tan | Bón lót |
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Bón lót hay bón thúc |
---|---|---|
Phân hữu cơ | Các chất dinh dưỡng không hòa tan, cần có thời gian phân huỷ thành chất hòa tan cây mới sử dụng được | Bón lót |
Phân đạm, phân kali, phân hỗn hợp | Dễ hòa tan nên cây sử dụng được ngay | Bón thúc |
Phân lân | Ít hoặc không hòa tan | Bón lót |
a)
- Phân bón là gì? Phân bón là những chất, hợp chất được đưa vào đất để làm tăng độ phì nhiêu của đất làm thức ăn cho cây trồng. Chúng chứa một hoặc nhiều chất dinh dưỡng cần thiết để cây trồng sinh trưởng và phát triển cho năng suất cao. Phân bón là “thức ăn” do con người bổ sung cho cây trồng.
- Phân bón được chia làm 3 nhóm chính: phân hữu cơ, phân hóa học (phân vô cơ) và phân vi sinh, với sự khác biệt lớn giữa chúng là nguồn gốc, chứ không phải là những sự khác biệt trong thành phần dinh dưỡng.
- Phân bón giúp: Giúp cây cối tươi tốt, khỏe mạnh. Làm tăng độ phì nhiêu của đất. Tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản.
b)
I. Cách bón phân
Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
- Căn cứ vào thời kỳ bón: người ta chia ra làm bón lót và bón thúc.
+ Bón lót là bón phân vào đất trước khi gieo trồng. Bón lót nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi nó mới mọc, mới bén rễ.
+ Bón thúc là bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây. Bón thúc nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu dinh dưỡng của cây trong từng thời kì, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
- Căn cứ vào hình thức bón người ta chia làm các cách:
+ Bón vãi.
+ Bón theo hàng.
+ Bón theo hốc.
+ Phun trên lá.
- Mỗi cách bón đều có ưu, nhược điểm riêng.
Cách bón | Ưu điểm | Nhược điểm |
Bón vãi (rải) (Hình 9) | Dễ thực hiện, ít công thực hiện; chỉ cần dụng cụ đơn giản | Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất |
Bón theo hàng (Hình 8) | Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản | Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất |
Bón theo hốc (Hình 7) | Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản | Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất |
Phun trên lá (Hình 10) | Cây dễ sử dụng; phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đất | Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp |
. Bảo quản các loại phân bón thông thường
- Đối với các loại phân hoá học, để đảm bảo chất lượng cần phải bảo quản tốt bằng các biện pháp sau:
+ Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao bọc bằng gói nilong.
+ Để nơi cao ráo, thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
- Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài.
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách bón chủ yếu |
Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hoà tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian phân huỷ thành các chất hoà tan mới sử dụng được | Bón lót |
Phân đạm, kali và phân hỗn hợp | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay | Bón lót |
Phân lân | Ít hoặc không hoà tan | Bón thúc |
6.
Hướng đến phát triển bền vững với môi trường, thảm thực vật trong xanh, lành mạnh.Đảm bảo được nguồn lương thực, thực phẩm đầy đủ cho con người: các loại cây ăn quả, rau cũ, lúa gạo, thịt cá…Bên cạnh đó, do dân số ngày càng tăng dẫn đến nhu cầu cao về nhà ở và các công trình công cộng, dẫn đến quỹ đất cũng ngày càng thu hẹp lại. Vì vậy cần phải sử dụng đất hợp lý để hướng đến cho thế hệ tương lai.tham khảo
1. Phân hoá học
- Định nghĩa: Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
- Phân loại:
+ Phân đơn: chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 1: Phân đạm, phân lân, phân kali…
+ Phân đa nguyên tố: chứa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 2: Phân N-P-K, phân N-P-K-S,…
2. Phân hữu cơ
Phân hữu cơ là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, bảo đảm cho cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt
Ví dụ 3: phân chuồng, phân xanh, phân rác,...
3. Phân vi sinh vật
Định nghĩa: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ…
a. Đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp
- Đặc điểm của phân hoá học
+ Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
+ Phần lớn phân hoá học dễ hoà tan (trừ phan lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
+ Bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm, đặc biệt là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hoá chua
b. Đặc điểm của phân hữu cơ
- Phân hữu cơ có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đại dương, trung lượng và vi lượng
- Phân hữu cơ có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
- Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng được. Vì vậy phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu qua chậm
- Bón phân hữu cơ nhiều năm không làm hại đất
c. Đặc điểm của phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn
- Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
- Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không làm hại đất
III - KỸ THUẬT SỬ DỤNG
Để phân bón phát huy hiệu lực, khi sử dụng cần chú ý:
- Tính chất của phân bón
- Tính chất của đất
- Đặc điểm sinh học của cây trồng
- Điều kiện thời tiết
1. Sử dụng phân hoá học
* Phân dễ tan gồm phân đạm và phân kali
Cách sử dụng:
- Dùng để bón thúc là chính
- Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ
- Khi dùng nhiều năm liên tục, cần phải bón vôi để cải tạo đất
* Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót
* Phân N-P-K chứa 3 nguyên tố nitơ, phốt pho, kali và được sản xuất riêng cho từng loại đất, từng loại cây. Sử dụng để bón lót hoặc bón thúc
2. Sử dụng phân hữu cơ tự nhiên
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
3. Sử dụng phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng
- Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất
Lời kết
Sau khi học xong Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường, các em cần nắm vững các nội dung về đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
Refer(hơi dài)
1. Phân hoá học
- Định nghĩa: Là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp
- Phân loại:
+ Phân đơn: chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 1: Phân đạm, phân lân, phân kali…
+ Phân đa nguyên tố: chứa 2 hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng
Ví dụ 2: Phân N-P-K, phân N-P-K-S,…
2. Phân hữu cơ
Phân hữu cơ là tất cả các chất hữu cơ vùi vào đất để duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất, bảo đảm cho cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt
Ví dụ 3: phân chuồng, phân xanh, phân rác,...
3. Phân vi sinh vật
Định nghĩa: Là loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định đạm, chuyển hóa lân hoặc vi sinh vật phân giải chất hữu cơ…
a. Đặc điểm, tính chất của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp
- Đặc điểm của phân hoá học
+ Phân hoá học chứa ít nguyên tố dinh dưỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao
+ Phần lớn phân hoá học dễ hoà tan (trừ phan lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh
+ Bón nhiều phân hoá học, bón liên tục nhiều năm, đặc biệt là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hoá chua
b. Đặc điểm của phân hữu cơ
- Phân hữu cơ có chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng từ đại dương, trung lượng và vi lượng
- Phân hữu cơ có thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định
- Những chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ cây không sử dụng được ngay mà phải qua quá trình khoáng hoá cây mới sử dụng được. Vì vậy phân hữu cơ là loại phân bón có hiệu qua chậm
- Bón phân hữu cơ nhiều năm không làm hại đất
c. Đặc điểm của phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống. Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh nên thời hạn sử dụng ngắn
- Mỗi loại phân bón chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định
- Bón phân vi sinh vật liên tục nhiều năm không làm hại đất
III - KỸ THUẬT SỬ DỤNG
Để phân bón phát huy hiệu lực, khi sử dụng cần chú ý:
- Tính chất của phân bón
- Tính chất của đất
- Đặc điểm sinh học của cây trồng
- Điều kiện thời tiết
1. Sử dụng phân hoá học
* Phân dễ tan gồm phân đạm và phân kali
Cách sử dụng:
- Dùng để bón thúc là chính
- Có thể dùng để bón lót nhưng phải bón với lượng nhỏ
- Khi dùng nhiều năm liên tục, cần phải bón vôi để cải tạo đất
* Phân lân khó tan nên thường dùng để bón lót
* Phân N-P-K chứa 3 nguyên tố nitơ, phốt pho, kali và được sản xuất riêng cho từng loại đất, từng loại cây. Sử dụng để bón lót hoặc bón thúc
2. Sử dụng phân hữu cơ tự nhiên
Phân hữu cơ dùng để bón lót là chính, nhưng trước khi sử dụng cần phải ủ cho hoai mục.
3. Sử dụng phân vi sinh vật:
- Phân vi sinh vật có thể trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng
- Phân vi sinh vật có thể bón trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật có ích cho đất
Lời kết
Sau khi học xong Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kỹ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường, các em cần nắm vững các nội dung về đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng của một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
đây không phải là câu hỏi tiếng việt đâu nhá :) nhưng mình sẽ giúp cho nha
* cách sử dụng
Bón theo hốc
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất
Bón theo hàng
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất
Bón vãi (rải)
Ưu điểm: Dễ thực hiện, ít công thực hiện; chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
Phun lên lá
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng; phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đât
Nhược điểm: Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp
* cách sử dụng các loại phân bón thông thường
Đối với phân hóa học:
+ Bảo quản kín trong vại sành, chum, bao gói bằng nilông.
+ Để nơi cao ráo thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
- Phân chuồng: Bảo quản tại chuồng hoặc ủ thành đống dùng bùn ao trét kín
* phân bón có tác dụng đối với môi trường
Sử dụng phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản
đây không phải là câu hỏi tiếng việt đâu nhá :) nhưng mình sẽ giúp cho nha
* cách sử dụng
Bón theo hốc
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất
Bón theo hàng
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất
Bón vãi (rải)
Ưu điểm: Dễ thực hiện, ít công thực hiện; chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
Phun lên lá
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng; phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đât
Nhược điểm: Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp
* cách sử dụng các loại phân bón thông thường
Đối với phân hóa học:
+ Bảo quản kín trong vại sành, chum, bao gói bằng nilông.
+ Để nơi cao ráo thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
- Phân chuồng: Bảo quản tại chuồng hoặc ủ thành đống dùng bùn ao trét kín
* phân bón có tác dụng đối với môi trường
Sử dụng phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản
DO LÀ VIẾT NHƯ THẾ NÀY CÂU HỎI KHÔNG ĐƯỢC HIỂN THỊ NÊN MÌNH PHẢI GHI 2 LẦN NHA
đây không phải là câu hỏi tiếng việt đâu nhá :) nhưng mình sẽ giúp cho nha
* cách sử dụng
Bón theo hốc
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất
Bón theo hàng
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng, chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón có thể bị chuyển thành chất khó tan do có tiếp xúc với đất
Bón vãi (rải)
Ưu điểm: Dễ thực hiện, ít công thực hiện; chỉ cần dụng cụ đơn giản
Nhược điểm: Phân bón dễ bị chuyển thành chất khó tan do tiếp xúc nhiều với đất
Phun lên lá
Ưu điểm: Cây dễ sử dụng; phân bón không bị chuyển thành chất khó tan do không tiếp xúc với đât
Nhược điểm: Cần có dụng cụ, máy móc phức tạp
* cách sử dụng các loại phân bón thông thường
Đối với phân hóa học:
+ Bảo quản kín trong vại sành, chum, bao gói bằng nilông.
+ Để nơi cao ráo thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
- Phân chuồng: Bảo quản tại chuồng hoặc ủ thành đống dùng bùn ao trét kín
* phân bón có tác dụng đối với môi trường
Sử dụng phân bón làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lượng nông sản
Loại phân bón | Đặc điểm chủ yếu | Cách bón chủ yếu |
Phân hữu cơ | Thành phần có nhiều dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng thường ở dạng khó tiêu (không hoà tan), cây không sử dụng được ngay, phải có thời gian phân huỷ thành các chất hoà tan mới sử dụng được | Bón lót |
Phân đạm, kali và phân hỗn hợp | Có tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hoà tan nên cây sử dụng được ngay | Bón lót |
Phân lân | Ít hoặc không hoà tan | Bón thúc |
- Đối với các loại phân hoá học, để đảm bảo chất lượng cần phải bảo quản tốt bằng các biện pháp sau:
+ Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao bọc bằng gói nilong.
+ Để nơi cao ráo, thoáng mát.
+ Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau.
- Phân chuồng có thể bảo quản tại chuồng nuôi hoặc lấy ra ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín bên ngoài.