Chứng minh rằng các phân số sau không có giá trị là số nguyên với n\(\in\)N
1. \(\frac{n^2+n+9}{25}\) 2. \(\frac{n^2+2n-27}{36}\)
3. \(\frac{n^2+5n+10}{9}\)4. \(\frac{4n^2+4n-7}{16}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: theo bài ra \(\frac{2n+3}{4n+8}\)= \(\frac{1}{4}\)<=> 4(2n+3) = 4n+8 <=> 8n+12 = 4n+8 <=> 8n-4n = 8-12 <=> 4n = -1 <=> n = -1
gọi d là ước chung lớn nhất của 2n+3 và 4n+8.
suy ra ((4n+8) - (2n+3)) chia hết cho d
((4n+8) - (2n+3) + (2n+3)) chia hết cho d
(4n-8 - 2n-3 - 2n-3) chia hết cho d
2 chia hết cho d, suy ra d nhận giá trị 1;2. Mà d không thể bằng 2 (do 2n+3 lẻ với mọi số tự nhiên) nên d = 1. Vậy phân số đã cho tối giản.
Bài 1 .
a) Gọi d \(\in\)ƯC ( n + 1 , 2n + 3 ) . Ta có :
2n + 3 - 2( n + 1 ) \(⋮\)cho d
\(\Rightarrow\)1 chia hết cho d => d = + , - 1
b ) Gọi d \(\in\)ƯC ( 2n + 3 , 4n + 8 ) . Ta có :
4n + 8 - 2( 2n + 3 ) \(⋮\)cho d
\(\Rightarrow\)2 chia hết cho d . Do đó d là Ư của số lẻ 2n + 3 nên d = + , - 1
c ) Xét buểu thức 5( 3n + 2 ) - 3( 5n + 3 ).
a, gọi d là ƯCLN của tử và mẫu
=> d =1 => câu a,b,c tối giản
a) *) \(\frac{n-1}{3-2n}\)
Gọi d là ƯCLN (n-1;3-2n) (d\(\inℕ\))
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n-1⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n-2⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(2n-2\right)+\left(3-2n\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (n-1;3-2n)=1
=> \(\frac{n-1}{3-2n}\)tối giản với n là số tự nhiên
*) \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
Gọi d là ƯCLN (3n+7;5n+12) \(\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}3n+7⋮d\\5n+12⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}15n+35⋮d\\15n+36⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(15n+36\right)-\left(15n+35\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (3n+7;5n+12)=1
=> \(\frac{3n+7}{5n+12}\) tối giản với n là số tự nhiên
b) *) \(\frac{2n+5}{n-1}\left(n\ne1\right)\)
\(=\frac{2\left(n-1\right)+7}{n-1}=2+\frac{7}{n-1}\)
Để \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên => \(2+\frac{7}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
2 nguyên => \(\frac{7}{n-1}\)nguyên
=> 7 chia hết cho n-1
n nguyên => n-1 nguyên => n-1\(\inƯ\left(7\right)=\left\{-7;-1;1;7\right\}\)
Ta có bảng
n-1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -6 | 0 | 2 | 8 |
vậy n={-6;0;2;8} thì \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
a) Đặt \(d=\left(4n+7,5n+9\right)\)
Suy ra
\(\hept{\begin{cases}4n+7⋮d\\5n+9⋮d\end{cases}}\Rightarrow4\left(5n+9\right)-5\left(4n+7\right)=1⋮d\Rightarrow d=1\)
Do đó ta có đpcm.
b) Đặt \(d=\left(4n^2+12n+1,n+3\right)\)
Suy ra
\(\hept{\begin{cases}4n^2+12n+1⋮d\\n+3⋮d\end{cases}}\Rightarrow4n^2+12n+1-4n\left(n+3\right)=1⋮d\Rightarrow d=1\)
Do đó ta có đpcm.
a, Gọi ƯCLN (4n+3;5n+4 ) = \(d\inℕ^∗\)
Ta có : \(4n+3⋮d\Rightarrow20n+15⋮d\left(1\right);5n+4⋮d\Rightarrow20n+16⋮d\left(2\right)\)
Lấy (2) - (1) \(20n+16-20n-15⋮d\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d=1\)
Vậy ta có đpcm
b, Gọi ƯCLN( \(n^3+2n+1;n^2+2\)) = \(d\inℕ^∗\)
Ta có : \(n^3+2n+1⋮d\left(1\right);n^2+2⋮d\Rightarrow n^3+2n⋮d\left(2\right)\)
Lấy (1) - (2) \(n^3+2n+1-n^3-2n⋮d\Rightarrow1⋮d\Rightarrow d=1\)
Vậy ta có đpcm