Câu 1. Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 11,2 lít khí O2 (ở đktc). Thể tích khí SO2 thu được là: A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 11,2 lít. D. 3,36 lít. Câu 2. Cho 10,8 gam Al tác dụng với khí oxi thu được 10,2 gam Al2O3. Khối lượng khí oxi phản ứng là: A. 0,6 gam B. 4,8 gam C. 6,4 gam D. 9,6 gam Câu 3. Số mol KMnO4 vừa đủ dùng để điều chế 3,2g khí oxi là: A. 0,01 mol. B. 0,1mol. C. 0,2 mol. D. 2 mol. Câu 4. Để điều chế được 48 gam khí oxi, thì cần ít nhất bao nhiêu gam kali clorat? A. 12,25gam. B. 22,5gam C. 122,5gam. D. 245gam. Câu 3 (6đ). Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có): KMnO4 __>O2 ___> CO2 ___>CaCO3 ____>CaO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{t^0}}SO_2\)
\(n_S=0.1\left(mol\right)\)
\(m_S=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)
=> A
PTHH : S + O2 -> SO2
nSO2 = V/22,4= 0,1 mol
Theo PTHH : nS = nSO2 = 0,1 mol
=> mS = n.M = 3,2 g
\(n_S=\dfrac{m_S}{M_S}=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
\(S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\)
0,1> 0,075 ( mol )
0,075 0,075 ( mol )
\(V_{SO_2}=V_{O_2}=1,68l\)
nS = 6,4/32 = 0,2 (mol)
nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH: S + O2 -> (t°) SO2
LTL: 0,2 > 0,1 => S dư
nS (p/ư) = nSO2 = nO2 = 0,1 (mol)
=> VSO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
=> mS (dư) = (0,2 - 0,1) . 32 = 3,2 (g)
S + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) SO2
nS = 1,6/32 = 0,05 mol
Theo pt: nO2 = nS = 0,05 mol
=> VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
\(n_S=\dfrac{3.2}{32}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.05.0.05...0.05\)
\(\Rightarrow Sdư\)
\(V_{SO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(b.\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.1..0.1\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.1\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
a, PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Ta có: \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được S dư.
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=2,24.5=11,2\left(l\right)\)
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{12,6}{84}=0,15\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
0,15 0,15
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
--> A
Câu 1. Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong một bình chứa 11,2 lít khí O2 (ở đktc). Thể tích khí SO2 thu được là:
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 11,2 lít. D. 3,36 lít.
Câu 2. Cho 10,8 gam Al tác dụng với khí oxi thu được 10,2 gam Al2O3. Khối lượng khí oxi phản ứng là:
A. 0,6 gam B. 4,8 gam C. 6,4 gam D. 9,6 gam
Câu 3. Số mol KMnO4 vừa đủ dùng để điều chế 3,2g khí oxi là: (Sai đề)
A. 0,01 mol. B. 0,1mol. C. 0,2 mol. D. 2 mol.
Câu 4. Để điều chế được 48 gam khí oxi, thì cần ít nhất bao nhiêu gam kali clorat?
A. 12,25gam. B. 22,5gam C. 122,5gam. D. 245gam.
Câu 3 (6đ). Hoàn thành các phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
KMnO4 __>O2 ___> CO2 ___>CaCO3 ____>CaO
Trả lời :
2KMnO4 => K2MnO4+MnO2+O2
O2+C => CO2
CO2+CaO => CaCO3
CaCO3 => CaO+CO2