Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
A. Dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3. D. Đá vôi.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
để phân biệt các dung dịch: etylamin, phenol, anilin, axit axetic dùng:
A. quỳ tím, dung dịch NaOH
B. quỳ tím, AgNO3/NH3
C. dung dịch Br2, quỳ tím
D. quỳ tím, Na kim loại
Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử
+ Hóa xanh : etylamin
+ Hóa đỏ : axit axetic
+Không đổi màu :phenol, anilin
+ Phenol phản ứng với NaOH tạo dung dịch đồng nhất
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
+ Anilin không phản ứng nên tách làm 2 lớp
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt bị mất nhãn gồm : K2SO4 , HCl người ta dùng :
A Quỳ tím
B dd CuCl2
C dd MgCl2
D dd AgNO3
Chúc bạn học tốt
Dùng quỳ tím:
+ Hóa đỏ: HCl
+Hóa xanh:NAOH
+Không hiện tượng là \(KNO_3,AgNO_3\),\(BaCl_2\)
Chọn đáp án B
Dùng nước : tan → Glucozo và saccarozo ; không tan → tinh bột và xenlulozo
Dung dịch AgNO3/NH3 vào nhóm 1 → có kết tủa bạc → glucozơ
Nước I2 vào nhóm 2 → màu xanh → tinh bột
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl và AgNO3 (Nhóm 1)
+) Hóa xanh: K3PO4
+) Không đổi màu: NaNO3 và (NH4)2CO3
- Đổ dd BaCl2 vào từng nhóm
+) Xuất hiện kết tủa: AgNO3 (Nhóm 1) và (NH4)2CO3 (Nhóm 2)
PT: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\)
\(Ba^{2+}+CO_3^{2-}\rightarrow BaCO_3\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl (Nhóm 1) và NaNO3 (Nhóm 2)
c) quỳ tím
dung dịch H2SO4 làm quỳ tím chuyển đỏ
dung dịch KOH và Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển xanh
dung dịch Ba(NO3)2 không làm quỳ tím chuyển màu
cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh
Tạo kết tủa là Ba(OH)2, không hiện tượng là KOH
\(Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2H_2O\)
\(2KOH + H_2SO_4 \rightarrow K_2SO_4 + 2H_2O\)