Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon CxHy thể khí ở điều kiện thường , thu được CO 2 và hơi H 2 O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 88: 45. Xác định công thức phân tử của A
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> nC = 0,3 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)
=> nH = 0,6 (mol)
\(n_A=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,3}{0,1}=3\) (nguyên tử)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,6}{0,1}=6\) (nguyên tử)
CTHH: C3H6
2)
PTHH: 2C3H6 + 9O2 --to--> 6CO2 + 6H2O
0,1--->0,45
=> mO2 = 0,45.32 = 14,4 (g)
$n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
$C_xH_y + (x + \dfrac{y}{4})O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O$
Theo PTHH :
$0,1.x = 0,2$ và $0,1.\dfrac{y}{2} = 0,2$
Suy ra : x = 2 ; y = 4
Vậy CTHH cần tìm là $C_2H_4$(M = 28)
Đáp án D
Đốt cháy ancol cho nH2O > nCO2 => ancol no
Gọi CTPT X: CnH2n+2Oy
Gọi nCO2 = 3x (mol) => nH2O = 4x ; nO2 = 1,5.3x = 4,5x (mol)
nX = nH2O – nCO2 = 4x – 3x => n = 3 => C3H8Ox
BTNT O => nO (trong ancol) = 2.3x + 4x – 2.4,5x = x = n ancol
C3H8O
nH2O > nCO2
⇒ ancol X là ancol no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om.
theo giả thiết, giả sử nCO2 = 3 mol
⇒ nH2O = 4 mol và nO2 cần = 4,5 mol.
Phản ứng:
CnH2n + 2Om + 4,5 mol O2 → 3 mol CO2 + 4 mol H2O.
Tương quan đốt:
nX = nH2O – nCO2 = 1 mol
⇒ n = nCO2 : nX = 3.
Bảo toàn nguyên tố Oxi có
nO trong X = 3 × 2 + 4 – 2 × 4,5 = 1 mol
⇒ m = 1.
Vậy, công thức phân tử của X là C3H8O
Chọn đáp án D
nH2O > nCO2
⇒ ancol X là ancol no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om.
theo giả thiết, giả sử nCO2 = 3 mol
⇒ nH2O = 4 mol và nO2 cần = 4,5 mol.
Phản ứng:
CnH2n + 2Om + 4,5 mol O2 → 3 mol CO2 + 4 mol H2O.
Tương quan đốt:
nX = nH2O – nCO2 = 1 mol
⇒ n = nCO2 : nX = 3.
Bảo toàn nguyên tố Oxi có
nO trong X = 3 × 2 + 4 – 2 × 4,5 = 1 mol
⇒ m = 1.
Vậy, công thức phân tử của X là C3H8O
Đáp án D
nH2O > nCO2 ⇒ ancol X là ancol no, mạch hở dạng CnH2n + 2Om.
theo giả thiết, giả sử nCO2 = 3 mol ⇒ nH2O = 4 mol và nO2 cần = 4,5 mol.
Phản ứng: CnH2n + 2Om + 4,5 mol O2 → 3 mol CO2 + 4 mol H2O.
Tương quan đốt: nX = nH2O – nCO2 = 1 mol ⇒ n = nCO2 : nX = 3.
Bảo toàn nguyên tố Oxi có nO trong X = 3 × 2 + 4 – 2 × 4,5 = 1 mol ⇒ m = 1.
Vậy, công thức phân tử của X là C3H8O
a) MX = 146g/mol
VCO2 : VH2O = 6 : 5
=> nC : nH = 3 : 5
=> CTĐGN: (C3H5Oa)n
→ (41 + 16a).n = 146 → (a; n) = (4; 2) → X: C6H10O4
b) C6H10O4 + 6,5O2 → 6CO2 + 5H2O
0,05 0,325
=> p = 7,3g
c)
Giả sử thu đc 88g CO2, 45g H2O
\(n_{CO2}=2\left(mol\right);n_{H2O}=2,5\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}< n_{H2O}\)
CTTQ của A là CnH2n+2
\(\Rightarrow\frac{2}{n}=\frac{2,5}{n+1}\)
\(\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H10
buithianhtho Bị lỗi type rồi